S T O C K P R O X X
Đăng nhập / Đăng ký
Thông tin giao dịch

11.400 đ

0 / 0%

HCB : Công ty cổ phần Dệt may 29/3

Sàn: UPCOM , Ngành: Hàng may mặc - Không được phép giao dịch ký quỹ
Biểu đồ kỹ thuật
Chỉ số cơ bản
Tóm tắt
  • EPS 4 quí gần nhất (VNĐ)
    4.491,75
  • P/E (lần)
    2,54
  • P/S (lần)
    0,08
  • Giá trị sổ sách (VNĐ)
    29.139 đ
  • P/B (lần)
    0,39
  • Hệ số beta
    0,21
  • KLGDKL TB 10 phiên
Thông tin cơ bản
  • Ngày giao dịch đầu tiên
    18/12/2019
  • Giá ĐC phiên GD đầu tiên (VNĐ)
    25.000
  • Khối lượng CP phát hành lần đầu
    5.199.274
  • KLCP đang niêm yết
    5.199.274
  • KLCP đang lưu hành
    5.199.274
  • Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
    59,3
  • Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng
Hồ sơ
2020
2021
2022
2023
2024

Kết quả kinh doanh (tỷ)

Doanh thu BH và CCDV
757,90
841,05
937,93
796,72
796,72
Giá vốn hàng bán
678,44
756,79
831,13
710,66
710,66
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
79,46
84,19
106,80
86,03
86,03
Lợi nhuận khác
0,77
6,53
5,71
1,94
1,94
Lợi nhuận tài chính
-18,77
-11,03
-18,25
-12,01
-12,01
Tổng lợi nhuận trước thuế
12,02
15,10
23,02
23,69
23,69
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
9,92
12,29
19,38
18,88
18,88

Cân đối kế toán (tỷ)

Tài sản ngắn hạn
480,71
468,49
465,83
530,34
530,34
Tổng tài sản
716,49
678,76
646,27
682,95
682,95
Nợ ngắn hạn
520,29
494,95
464,85
509,62
509,62
Nợ phải trả
586,51
544,18
502,36
533,71
533,71
Vốn chủ sở hữu
129,98
134,58
143,91
149,25
149,25
Thông tin tóm tắt
Nhóm ngành
Hàng cá nhân
Ngành
Hàng may mặc
Vốn điều lệ
51.992.740.000
Khối lượng niêm yết
5.199.274
Tổ chức niêm yết
Tổ chức kiểm toán
Địa chỉ
60 Mẹ Nhu, p. Thanh Khê Tây, q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Giới thiệu công ty
Quá trình hình thành và phát triển:
  • Công ty cổ phần Dệt May 29/3 (Hachiba) là tiền thân của một Tổ hợp dệt khăn bông 29-3 được thành lập ngày 29/03/1976. Tháng 11/1978 được UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng ký quyết định chuyển đổi thành Xí nghiệp công tư hợp doanh Dệt 29-3;
  • Ngày 30/03/1984, chính thức trở thành nhà máy dệt quốc doanh mang tên Nhà máy dệt 29/3. Trong nhiều năm qua, nhà máy được Nhà nước bình chọn là “Lá cờ đầu” và được tặng nhiều cờ, bằng khen của Thủ tướng chính phủ, của Bộ ngành và địa phương;
  • Thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp, ngày 29/03/2007 theo Quyết định số 9312/QĐ-UBND ngày 29/03/2006 của UBND thành phố Đà Nang, Công ty cổ phần Dệt May 29/3 được thành lập với vốn điều lệ là 15 tỷ đồng. Đến ngày 19/07/2007 và 14/12/2011, vốn điều lệ của công ty lần lượt là 35 tỷ đồng và 42 tỷ đồng. Ngày 20/11/2018, Công ty hoàn thành đợt tăng vốn điều lệ với vốn điều lệ hiện tại là 51.992.740.000 đồng;
  • Ngày 07/02/2007, tổ chức thành công phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chủng tại trụ sở Công ty với tổng sổ cổ phần chào bán thành công là 1.500.000 cổ phần và giá đấu thành công bình quân là 17.218 đồng/ cổ phần;
  • Ngày 16/03/2007, tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập;
  • Ngày 27/03/2007, Công ty Dệt may 29/3 được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Dệt may 29/3 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3203001358, đăng ký lần đầu ngày 27/03/2007 do Sở KH&ĐT Thành phố Đà Nắng cấp với vốn điều lệ là 15 tỷ đồng, cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 20/11/2018;
  • Ngày 01/10/2007, Công ty cổ phần Dệt may 29/3 được ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận hồ sơ đăng ký Công ty đại chủng theo Công văn sổ 725/UBCK-QLPH của UBCKNN;
  • Ngày 07/07/2010, Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Chứng khoán số 156/2010/GCNCP-VSD, với tổng số lượng cổ phiếu đăng ký là 3.500.000 cổ phiếu.
Lĩnh vực kinh doanh:
  • May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), mã ngành 1410 (Chính). Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm trong ngành may mặc, ngành dệt khăn. Sản xuất các sản phẩm bao bì, nguyên vật liệu ngành dệt may;
  • Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Bán buôn các sản phẩm bao bì, nguyên vật liệu ngành dệt may. Kinh doanh các dịch vụ thương mại;
  • Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ các sản phẩm trong ngành may mặc, ngành dệt khăn;
  • Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. Chi tiết: Bán buôn các sản phẩm trong ngành may.
Hội đồng quản trị
Huỳnh Văn Chính

Huỳnh Văn Chính

  • 1982-4/1984 GĐ Xí nghiệp Công ty hợp doanh 29/3
  • 5/1984-3/2007 GĐ Công ty Dệt may 29/3
  • 1995-2005 Phó chủ tịch Hiệp hội Dệt may Việt Nam
  • 4/2007-nay CTHĐQT CTCP Dệt may 29/3
Phạm Thị Xuân Nguyệt

Phạm Thị Xuân Nguyệt

  • 1981 Nhân viên phòng kế hoạch XN Công ty Hợp danh 29/3
  • 1986 Phó phòng kế hoạch vật tư Nhà máy dệt 29/3
  • 1990 Trưởng phòng kế hoạch vật tư Công ty Dệt may 29/3
  • 8/1999 PGĐ Công ty Dệt may 29/3
  • 3/2007-nay TVHĐQT kiêm TGĐ CTCP Dệt may 29/3
Lâm Trọng Lương

Lâm Trọng Lương

  • 1979-1988 Nhân viên Tổ hợp sản xuất xà bông
  • 1989-1990 GĐ Văn phòng đại diện công ty Golden Deside Hong Kong
  • 1991-nay GĐ Công ty Việt Tiến Tung Shing
  • 3/2008-nay TVHĐQT CTCP Dệt may 29/3
Nguyễn Xuân Tùng

Nguyễn Xuân Tùng

  • 2010 - 2011: Nhân viên CTCP Chứng khoán Dầu khí Đà Nẵng
  • 2011 - 2014: Nhân viên CTCP Chứng khoán SSI (Mã CK: SSI).
  • Từ 31/12/2017: Thành viên HĐQT CTCP Dệt may 29/3 (Mã CK: HCB).
Nguyễn Đình Trường

Nguyễn Đình Trường

  • Hiện nay ông là Phó chủ tịch HĐQT Tổng công ty May Việt Tiến,Ủy viên HĐQT DongA Bank.
  • Từ 08/1965 đến 04/1970: Công nhân bưu điện tại Hà Nội
    Từ 05/1970 đến 12/1988: bộ đội - thiếu tá, Trưởng ban tổ chức động viên Cục kỹ thuật Quân khu 07
    Từ 01/1989 đến 03/1991: Cán bộ phòng kinh doanh Việt Tiến - Túnginh
    Từ 04/1991 đến 09/1995: Giám đốc chi nhánh Công ty May Việt Tiến tại Hà Nội
    Từ 10/1995 đến 03/1997: Giám đốc điều hành Công ty may Việt Tiến
    Từ 03/1997 đến 01/2002: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty May Việt Tiến
    Từ 02/2002 đến 12/2007: Tổng giám đốc Tổng Công ty may Việt Tiến
    Từ 01/2008 đến nay: Phó Chủ tich HĐQT Công ty CP Dệt May 29/3
    Chức vụ công tác hiện nay: Phó chủ tịch HĐQT Công ty CP Dệt may 29/3
    Chức vu công tác tại tổ chức khác: Thành viên HĐQT Ngân hàng Đông Á, Phó chủ tịch HĐQT Tổng Công ty May Việt Tiến
Nguyễn Ngọc Quý

Nguyễn Ngọc Quý

  • Từ 10/11/2022: Người phụ trách quản trị công ty CTCP Dệt may 29/3 (Mã CK: HCB).
  • ...
Ban giám đốc/ Kế toán trưởng
Phạm Thị Xuân Nguyệt

Phạm Thị Xuân Nguyệt

  • 1981 Nhân viên phòng kế hoạch XN Công ty Hợp danh 29/3
  • 1986 Phó phòng kế hoạch vật tư Nhà máy dệt 29/3
  • 1990 Trưởng phòng kế hoạch vật tư Công ty Dệt may 29/3
  • 8/1999 PGĐ Công ty Dệt may 29/3
  • 3/2007-nay TVHĐQT kiêm TGĐ CTCP Dệt may 29/3
Trần Xuân Hòe

Trần Xuân Hòe

  • 1982-1984 Nhân viên Xí nghiệp Công ty Hợp doanh 29/3
  • 1984-2007 Trưởng ca sản xuất, phó quản đốc phân xưởng dệt, Trưởng phòng cơ điện, PGĐ Công ty Dệt may 29/3
  • 2007-nay PTGĐ CTCP Dệt may 29/3
Nguyễn Thị Kim Liên

Nguyễn Thị Kim Liên

  • Từ 03/05/2021: Kế toán trưởng CTCP Dệt may 29/3 (Mã CK: HCB).
  • ...
Ban kiểm soát
Lê Thị Hải Châu

Lê Thị Hải Châu

  • 8/1989-9/1996 Nhân viên thống kế Công ty Dệt may 29/3
  • 10/1996-3/2007 Nhân viên phòng tổ chức Công ty Dệt may 29/3
  • 4/2007-nay Nhân viên phòng tổng hợp, Chủ tịch công đoàn Công ty. TBKS CTCP Dệt may 29/3
Lê Thị Thúy Lan

Lê Thị Thúy Lan

  • 1/2000-9/2006 Nhân viên phòng tổ chức Công ty Dệt may 29/3
  • 10/2006-nay Nhân viên phòng kế toán, KT công đoàn Công ty, TVBKS CTCP Dệt may 29/3
  • Từ 21/04/2022: Thành viên ban kiểm soát CTCP Dệt may 29/3 (Mã CK: HCB).
  • ...
Vị trí khác
Đặng Văn Trường

Đặng Văn Trường

  • Trước 1983 Kế toán viên Sở Công nghiệp Tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng
  • 1983-12/1989 Nhân viên kế toán Công ty Dệt may 29/3
  • 1990-1992 Phó phòng kế toán Công ty Dệt may 29/3
  • 1992-nay Trưởng phòng kế toán, KTT  Công ty Dệt may 29/3
Tin tức công ty
Kế hoạch kinh doanh
  • Doanh thu (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
  • Cổ tức bằng tiền mặt
  • Cổ tức bằng cổ phiếu
  • Dự kiến tăng vốn lên (tỷ đồng)
Công ty cùng ngành
Giá(+/-) EPS P/E
ADS 7.83
-0.01 / 0%
670,38 11,68
MSH 43.00
+0.45 / +0%
5.854,26 7,35
TCM 28.8
-0.4 / 0%
2.710,36 10,63
TNG 16.60
0 / 0%
2.573,75 6,45
VGT 9.6
-0.20 / 0%
744,52 12,89