S T O C K P R O X X
Đăng nhập / Đăng ký
Thông tin giao dịch

32.900 đ

+0.10 / +0.30%

VSF : Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP

Sàn: UPCOM , Ngành: Thực Phẩm - Không được phép giao dịch ký quỹ
Biểu đồ kỹ thuật
Chỉ số cơ bản
Tóm tắt
  • EPS 4 quí gần nhất (VNĐ)
    8,43
  • P/E (lần)
    3.904,43
  • P/S (lần)
    0,77
  • Giá trị sổ sách (VNĐ)
    4.859 đ
  • P/B (lần)
    6,77
  • Hệ số beta
    0,36
  • KLGDKL TB 10 phiên
Thông tin cơ bản
  • Ngày giao dịch đầu tiên
    23/04/2018
  • Giá ĐC phiên GD đầu tiên (VNĐ)
    10.900
  • Khối lượng CP phát hành lần đầu
    114.831.000
  • KLCP đang niêm yết
    500.000.000
  • KLCP đang lưu hành
    500.000.000
  • Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
    16.450,0
  • Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng
Hồ sơ
Q4/2023
Q1/2024
Q2/2024
Q3/2024
Q4/2024

Kết quả kinh doanh (tỷ)

Doanh thu BH và CCDV
4.387,77
4.801,57
6.448,35
5.264,75
4.962,76
Giá vốn hàng bán
4.044,41
4.387,63
5.947,81
4.853,20
4.639,71
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
321,10
409,80
497,49
409,17
315,26
Lợi nhuận khác
-0,44
-0,57
18,07
2,19
35,63
Lợi nhuận tài chính
8,66
-17,43
-25,83
-24,61
-62,00
Tổng lợi nhuận trước thuế
45,98
14,74
16,61
11,07
16,29
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
19,61
1,19
1,34
0,23
1,45

Cân đối kế toán (tỷ)

Tài sản ngắn hạn
2.618,19
8.079,39
5.990,92
5.246,04
2.823,71
Tổng tài sản
6.232,14
11.672,39
9.561,37
8.772,61
6.325,68
Nợ ngắn hạn
2.393,17
7.812,69
5.727,98
4.972,70
2.509,99
Nợ phải trả
3.767,68
9.198,37
7.121,58
6.345,26
3.896,25
Vốn chủ sở hữu
2.464,47
2.474,02
2.439,78
2.427,36
2.429,43
Thông tin tóm tắt
Nhóm ngành
Sản xuất thực phẩm
Ngành
Thực Phẩm
Vốn điều lệ
5.000.000.000.000
Khối lượng niêm yết
500.000.000
Tổ chức niêm yết
Tổ chức kiểm toán
Địa chỉ
Số 333 Trần Hưng Đạo - P. Cầu Kho - Quận 1 - TP. HCM
Giới thiệu công ty
Lịch sử hình thành và phát triển:
  • Công ty TNHH MTV Tổng công ty Lương thực miền Nam (VINAFOOD II) tiền thân là Tổng công ty lúa gạo Miền Nam được thành lập năm 1976 theo Quyết định số 130/LTTP ngày 18/8/1976 của Bộ Lương thực và Thực phẩm;
  • Tháng 7/1978: Tổng công ty lúa gạo Miền Nam được đổi tên thành Tổng công ty Lương thực miền Nam (Quyết định số 1606/LTTP-LĐ ngày 20/7/1978 của Bộ Lương thực và Thực phẩm);
  • Tháng 9/1986: Tổng công ty được đổi tên thành Tổng công ty Lương thực khu vực II (Quyết định số 493 QĐ/TC ngày 09/9/1986 của Bộ Lương thực);
  • Tháng 11/1987: Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quyết định thành lập Tổng công ty Lương thực Trung ương (Vinafood) (Quyết định số 210/HĐBT ngày 07/11/1987) trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm trên cở sở tổ chức lại các Tổng công ty Lương thực khu vực I, II, Miền Trung, XNK lương thực, Công ty Vật tư bao bì II và các xí nghiệp xay xát gạo và bột mì. Lúc này Tổng công ty trở thành Cơ quan đại diện Tổng công ty Lương thực Trung ương đặt tại Thành phố HCM (Quyết định số 417/NN-CNTP ngày 30/11/1987 của Bộ NN- Công nghiệp thực phẩm);
  • Tháng 01/1990: Thành lập lại Tổng công ty Lương thực Trung ương II (VINAFOOD II) trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (Quyết định số 19 NN-TCCB/QĐ ngày 18/01/1990 của Bộ NN- Công nghiệp thực phẩm);
  • Tháng 5/1995: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Tổng công ty Lương thực miền Nam trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Lương thực Trung ương II, Công ty Lương thực Trung ương III và các đơn vị kinh doanh lương thực từ Quảng Nam- Đà Nẵng trở vào (Quyết định số 311/QĐ/TTg ngày 24/5/1995 của Thủ tướng Chính phủ). Tổng công ty còn được gọi là Tổng công ty 91 (hạng đặc biệt) vì được thành lập theo mô hình thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh tại Quyết định số 91-TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ;
  • Tháng 7/2003: Tổng công ty bắt đầu thực hiện công cuộc sắp xếp, chuyển đổi DNNN và thí điểm tổ chức hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con của Chính phủ (Quyết định số 136/2003/QĐ-TTg ngày 10/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ);
  • Tháng 12/2005: Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 333/2005/QĐ-TTg ngày 14/12/2005 về việc thành lập Tổng công ty Lương thực miền Nam tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con; Quyết định số 125/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam theo mô hình công ty mẹ- công ty con. Tổng công ty đã đăng ký kinh doanh, khắc dấu lại và chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới kể từ 08/02/2007;
  • Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu; Tổng công ty Lương thực miền Nam thực hiện chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; và kể từ ngày 30/3/2011 cho đến nay Tổng công ty chính thức đăng ký hoạt động theo mô hình mới với tên gọi là: Công ty TNHH một thành viên – Tổng công ty Lương thực miền Nam;
  • Ngày 20/12/2012, Thủ tướng Chính phủ có quyết định số 1909/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu Tổng công ty Lương thực miền Nam giai đoạn 2012-2015 để tập trung vào ngành nghề kinh doanh chính và ngành nghề phục vụ trực tiếp cho ngành nghề kinh doanh chính;
  • Tính đến ngày 31/03/2017, Tổng công ty Lương thực miền Nam gồm 14 đơn vị thuộc khối mẹ và 01 đơn vị Văn phòng Tổng công ty, 12 Công ty cổ phần chi phối, 8 công ty liên kết với gần 2.600 cán bộ, công nhân viên. Tổng công ty Lương thực miền Nam có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, kho chứa trải dài từ Đà Nẵng đến Cà Mau, đặc biệt tập trung nhiều ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, nơi sản xuất hầu hết số lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam;
  • Cùng với sự tăng cường về quy mô, cơ cấu, Tổng công ty Lương thực miền Nam cũng hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề như: chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu lương thực, nông sản với sản phẩm chính là lúa gạo. Ngoài ra còn có các mặt hàng khác như thực phẩm chế biến, lúa mì, bột mì, bao bì, cá cơm và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
  • Trong hơn 40 năm qua, Tổng công ty Lương thực miền Nam đã có những bước phát triển vượt bậc về nhiều mặt, trở thành một trong những Doanh nghiệp kinh doanh lúa gạo lớn trên thế giới với mức chế biến và xuất khẩu bình quân hàng năm đạt khoảng 2,8 – 3,0 triệu tấn gạo, kim ngạch xuất khẩu hàng năm trên 1 tỷ USD, doanh số trên 30.000 tỷ đồng đã góp phần quan trọng vào việc tiêu thụ lương thực hàng hóa cho nông dân; đầu tư tăng năng lực sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường nội địa, bình ổn giá, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đóng góp vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;
    Hiện Tổng công ty Lương thực miền Nam đang tổ chức và hoạt động theo Điều lệ do Chính phủ phê chuẩn tại Nghị định số 10/2014/NĐ-CP ngày 13/02/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/4/2014).
Lĩnh vực kinh doanh:
 
 Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0300613198 do Phòng Đăng ký kinh doanh -Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, cấp ngày 08/02/2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 9: ngày 05 tháng 01 năm 2016, ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty như sau: Thu mua, bảo quản, chế biến, bán buôn, bán lẻ, dự trữ, lưu thông lương thực, thực phẩm chế biến, nông sản. Xuất khẩu, nhập khẩu lương thực, nông sản;
  • Ngành nghề có liên quan đến kinh doanh chính:
  • Chế biến thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Sản xuất kinh doanh bao bì, nguyên liệu sản xuất bao bì; sản xuất và kinh doanh bánh tráng; quản lý khai thác cảng biển Trà Nóc, bến – cảng nội thủy, giao nhận, đại lý vận tải hàng hóa chuyên ngành đường biển; bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng tiện ích; kinh doanh dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi, dịch vụ sau thu hoạch và xử lý hạt giống để nhân giống; kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp; kinh doanh phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
  • Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
  • Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu là: gạo, bột ngọt, nước tương, mì, nui, bánh kẹo, v.v… Tổng công ty Lương thực miền Nam, với chức năng, nhiệm vụ của mình, tích cực tham gia vào công tác bình ổn giá lương thực, phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người dân với hệ thống 88 Cửa hàng tiện ích từ Đà Nẵng trở vào Cà Mau. Trong đó, tại TP. Hồ Chí Minh có hơn 47 cửa hàng và trung tâm phân phối.
  • Bên cạnh sản phẩm mì ăn liền truyền thống, sản phẩm của ngành hàng Lương thực thực phẩm chế biến của Tổng công ty Lương thực miền Nam đa dạng và phong phú với các mặt hàng khác như: Miến, Bún, Phở, Hủ tiếu, cháo ăn liền…, và các mặt hàng gia vị như: Nước tương, tương ớt, bột canh, nước chấm thực vật… Đặc biệt các loại sản phẩm này được sản xuất với nhiều hương vị khác nhau, đã hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu về khẩu vị thị hiếu, tạo điều kiện phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng hiện tại và tiềm năng trong tương lai.
Hội đồng quản trị
Nguyễn Huy Hưng

Nguyễn Huy Hưng

  • Từ 2004-2005: Phó phòng tài chính kế toán Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1
  • Từ 2005-2012: phó bí thư chi bộ tài chính Tổ chức thuộc Đảng bộ CTCP Đầu tư và xây dựng HUD1
  • Từ 2012-2015: Phó ban tài chính kế toán Tập đoàn Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - Bộ xây dựng
  • Từ 22/10/2021: Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Lưu Nguyễn Chí Nhân

Lưu Nguyễn Chí Nhân

  • Từ 25/06/2020: Thành viên HĐQT CTCP In và Bao bì Mỹ Châu (Mã CK: MCP).
  • Từ 09/04/2021: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco
  • Từ 25/06/2020: Thành viên HĐQT CTCP In và Bao bì Mỹ Châu (Mã CK: MCP).
  • Từ 09/04/2021: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco (Mã CK: SAF).
  • Từ 12/06/2021: Thành viên HĐQT CTCP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà (Mã CK: VHI).
  • Từ 22/10/2021: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Lưu Nguyễn Chí Nhân

Lưu Nguyễn Chí Nhân

  • Từ 25/06/2020: Thành viên HĐQT CTCP In và Bao bì Mỹ Châu (Mã CK: MCP).
  • Từ 09/04/2021: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco
  • Từ 25/06/2020: Thành viên HĐQT CTCP In và Bao bì Mỹ Châu (Mã CK: MCP).
  • Từ 09/04/2021: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco (Mã CK: SAF).
  • Từ 12/06/2021: Thành viên HĐQT CTCP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà (Mã CK: VHI).
  • Từ 22/10/2021: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Hồ Thị Cẩm Vân

Hồ Thị Cẩm Vân

  • Đến 30/06/2020: Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Rau Quả (Mã CK: VGP).
  • Từ 23/11/2021: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Colusa - Miliket (Mã CK: CMN).
  • Từ 05/2022-nay: Làm GĐ tài chính tại Ban Quản lý nông lâm thủy sản CTCP Tập đoàn T&T
  • Đến 30/06/2020: Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Rau Quả (Mã CK: VGP).
  • 23/11/2021 - 30/06/2022: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Colusa - Miliket (Mã CK: CMN).
  • Từ 07/04/2023: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Trần Tấn Đức

Trần Tấn Đức

  • Từ 18/12/2019: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • Từ 18/12/2019: Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • ...
Nguyễn Văn Hiển

Nguyễn Văn Hiển

  • 2000 – 2001: Cán bộ kỹ thuật thuộc Công ty 121 – Bộ Giao thông vận tải.
  • 2001 – 2005: Chuyên viên thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long – Bộ Giao thông vận tải.
  • 2005 – 2008: Chuyên viên Ban QLDA thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2008 – 2010: Phó phòng QLDA thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2010 – 2014: Trưởng phòng QHPTDA – Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2015: Phó giám đốc Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2015 – 2017: Bí thư Chi bộ, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD Sài Gòn.
  • 2017 – 07/2020: Bí thư Chi bộ, Giám đốc Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 07/2020 - 12/2021: Phó ban Đầu tư Phụ trách khu vực miền Nam thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD).
  • 04/01/2022 - 08/02/2023: Chánh Văn phòng Tổng công ty Lương thực miền Nam – Công ty cổ phần
  • 12/04/2022 - 14/03/2024: Chủ tịch HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco (Mã CK: SAF).
  • Từ 09/02/2023: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • Từ 27/12/2024: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Ban giám đốc/ Kế toán trưởng
Trần Tấn Đức

Trần Tấn Đức

  • Từ 18/12/2019: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • Từ 18/12/2019: Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • ...
Trần Tấn Đức

Trần Tấn Đức

  • Từ 18/12/2019: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • Từ 18/12/2019: Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • ...
Nguyễn Văn Hiển

Nguyễn Văn Hiển

  • 2000 – 2001: Cán bộ kỹ thuật thuộc Công ty 121 – Bộ Giao thông vận tải.
  • 2001 – 2005: Chuyên viên thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long – Bộ Giao thông vận tải.
  • 2005 – 2008: Chuyên viên Ban QLDA thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2008 – 2010: Phó phòng QLDA thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2010 – 2014: Trưởng phòng QHPTDA – Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2015: Phó giám đốc Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 2015 – 2017: Bí thư Chi bộ, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD Sài Gòn.
  • 2017 – 07/2020: Bí thư Chi bộ, Giám đốc Ban QLDA số 9 thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  • 07/2020 - 12/2021: Phó ban Đầu tư Phụ trách khu vực miền Nam thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD).
  • 04/01/2022 - 08/02/2023: Chánh Văn phòng Tổng công ty Lương thực miền Nam – Công ty cổ phần
  • 12/04/2022 - 14/03/2024: Chủ tịch HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco (Mã CK: SAF).
  • Từ 09/02/2023: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • Từ 27/12/2024: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Trần Hoàng Ngân

Trần Hoàng Ngân

  • Từ năm 2004 – 2009: Chuyên viên Phòng tài chính Công ty Lương thực Thành Phố HCM
  •  Từ năm 2009 – 2014: Chuyên viên Phòng tài chính Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam
  •  Từ năm 2012 – 2018: Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Safoco, Công ty Cổ Phần Tô Châu, Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Cửu Long, Công ty Cổ Phần XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang
  • Từ năm 2019 – 2020: Giám Đốc Ban Tổ Chức Hành Chính - Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam
  • Từ năm 2021 đến nay: Trưởng Ban Tổ Chức - Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam
  • Từ năm 2016: Luật sư tại đoàn Luật sư Tỉnh Đồng Nai (VP Luật sư Phan Nguyễn)
  • Từ 15/07/2022: Thành viên HĐQT CTCP Lương thực Thực phẩm Colusa - Miliket (Mã CK: CMN).
  • Từ 01/01/2023: Tổng giám đốc CTCP Lương thực Thực phẩm Colusa - Miliket (Mã CK: CMN).
  • Từ 09/02/2023: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Bạch Ngọc Văn

Bạch Ngọc Văn

  • Từ tháng 07 năm 2016 đến ngày 11 tháng 05 năm 2018 : Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Kiên Giang
  • 1997 - 1998: Nhân viên xuất nhập khẩu, phòng xuất nhập khẩu công ty Rau quả TP. HCM.
  • 1998 - 1999: Nhân viên xuất nhập khẩu, phòng nhập khẩu Trung tâm dụng cụ y khoa quận 1, TP. HCM
  •  01/2000-03/2000: Nhân viên xuất nhập khẩu Công ty TDS, quân 10, TP.HCM
  • 04/2000 - 5/2000: Nhân viên Chi nhánh TP.HCM thuộc Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 05/2000 - 4/2002: Nhân viên phòng Ke hoạch kinh doanh - xuất nhập khẩu, Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 05/2002 - 5/2004: Phó phòng Ke hoạch kinh doanh - xuất nhập khẩu, Công ty Xuất nhập khấu Kiên Giang.
  • 06/2004 - 12/2005: Trường phòng Kế hoạch kinh doanh - Xuất nhập khẩu, Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 01/2005 - 12/2007: Trưởng phòng Kế hoạch kinh doanh - Xuất nhập khẩu, Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 01/2008-6/2010: Phó giám đốc kiêm trưởng phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 07/2010 - 3/2011: Phó giám đốc kiêm trường phòng kế hoạch kinh doanh - xuất nhập khẩu Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 04/2011 -2/2016: Phó giám đốc Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 03/2016 - 06/2016: Giám đốc Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • 07/2016 đến nay: ủy viên Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
  • Từ 01/12/2023: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Xây lắp Cơ khí và Lương thực Thực phẩm (Mã CK: MCF)
  • ...
Nguyễn Vương Quốc

Nguyễn Vương Quốc

  • Từ 04/01/2022: Kế toán trưởng Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • Từ 07/04/2023: Thành viên ban kiểm soát CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco (Mã CK: SAF).
  • Từ 06/05/2024: Chủ tịch HĐQT CTCP Lương thực Bình Định (Mã CK: BLT).
  • ...
Ban kiểm soát
Nguyễn Tuấn Vinh

Nguyễn Tuấn Vinh

  • Từ 5/2014-9/2015 PTGĐ Công ty TNHH Kiểm toán ASCO
  • Từ 10/2015-7/2019 GĐ kiểm toán Công ty TNHH dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY
  • Từ 8/2019-12/2019 Phó bộ phận kiểm soát nội bộ Tập đoàn Đất Xanh
  • Từ 03/03/2020: Trưởng ban kiểm soát Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF).
  • Từ 03/03/2020: Trưởng ban kiểm soát Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam - CTCP (Mã CK: VSF).
  • ...
Vị trí khác
Trần Tấn Đức

Trần Tấn Đức

  • Từ 18/12/2019: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • Từ 18/12/2019: Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam (Mã CK: VSF)
  • ...
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
CTCP Lương thực thành phố Hồ Chí Minh
294,50
59,78
CTCP Xuất nhập khẩu Kiên Giang
254,30
83,31
CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco
120,50
51,30
CTCP Xây lắp Cơ khí và Lương thực Thực phẩm
107,80
60,00
CTCP Tô Châu
100,00
65,40
CTCP Xuất nhập khẩu Nông sản thực phẩm Cà Mau
66,00
62,05
CTCP Lương thực Nam Trung Bộ
64,00
66,27
CTCP Sài Gòn Lương thực
57,60
51,00
CTCP Lương thực Bình Định
40,00
51,00
CTCP Bao bì Tiền Giang
11,90
60,00
CTCP Lương thực Quảng Ngãi
10,00
51,00
Đầu tư vào công ty liên kết
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
CTCP Lương thực Cambodia - Việt Nam
155,00
37,00
CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long
119,60
40,00
CTCP Hoàn Mỹ
50,00
30,00
CTCP Lương thực Thực phẩm Colusa - Miliket
48,00
30,72
CTCP Bến Thành - Mũi Né
20,50
17,81
CTCP Phú Tam Khôi
5,80
40,00
Tin tức công ty
Kế hoạch kinh doanh
  • Doanh thu (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
  • Cổ tức bằng tiền mặt
  • Cổ tức bằng cổ phiếu
  • Dự kiến tăng vốn lên (tỷ đồng)
Công ty cùng ngành
Giá(+/-) EPS P/E
DBC 27.2
0 / 0%
2.298,00 11,84
HAG 13.30
+0.85 / +0%
1.074,42 12,38
MCH 120.2
+2.30 / +0%
3.214,31 37,40
MSN 62.5
+0.5 / +0%
1.512,43 41,32
VNM 57.5
-0.8 / 0%
4.494,02 12,79