Vàng & Kim loại

Giá vàng hôm nay 10/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp đà tăng mạnh

Giá vàng hôm nay 10/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp đà tăng mạnh. Giá vàng tiếp tục tăng sau nhiều biến động trên thế giới.

Giá vàng trong nước hôm nay 10/10/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 10/10/2023, giá vàng hôm nay 10 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,15 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,65 – 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,52– 69,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,52 – 69,18 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).https://cdn.stockproxx.com/2023/10/10/gia-vang-hom-nay.jpg

Giá vàng hôm nay ngày 10/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 10/10/2023 mới nhất như sau:

 

Ngày 10/10/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

68,90

69,60

+400

+300

Tập đoàn DOJI

68,80

69,70

+550

+450

Mi Hồng

69,00

69,45

+350

+350

PNJ

68,95

69,65

+450

+450

Vietinbank Gold

68,40

69,12

-

-

Bảo Tín Minh Châu

68,92

69,58

+400

+400

Bảo Tín Mạnh Hải

68,92

69,58

+400

+400

 

1. DOJI - Cập nhật: 09/10/2023 15:53 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 68,800 69,700
AVPL/SJC HCM 68,900 69,600
AVPL/SJC ĐN 68,800 69,700
Nguyên liêu 9999 - HN 56,150 56,350
Nguyên liêu 999 - HN 56,100 56,300
AVPL/SJC Cần Thơ 68,800 69,700
2. PNJ - Cập nhật: 10/10/2023 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 56.000 57.000
TPHCM - SJC 68.900 69.650
Hà Nội - PNJ 56.000 57.000
Hà Nội - SJC 68.900 69.650
Đà Nẵng - PNJ 56.000 57.000
Đà Nẵng - SJC 68.900 69.650
Miền Tây - PNJ 56.000 57.000
Miền Tây - SJC 69.000 69.600
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 56.000 56.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.900 56.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 41.280 42.680
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.920 33.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.340 23.740
3. SJC - Cập nhật: 09/10/2023 15:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 68,900 69,600
SJC 5c 68,900 69,620
SJC 2c, 1C, 5 phân 68,900 69,630
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56,100 57,150
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 56,100 57,250
Nữ Trang 99.99% 55,950 56,750
Nữ Trang 99% 54,988 56,188
Nữ Trang 68% 36,744 38,744
Nữ Trang 41.7% 21,817 23,817

 

Giá vàng thế giới hôm nay 10/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1,861.235 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54.072 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,828 triệu đồng/lượng.

https://cdn.stockproxx.com/2023/10/10/gia-vang-hom-nay-1.jpg

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn đang tạo động lực tăng giá mới cho vàng khi các nhà đầu tư lên tiếng về cuộc tấn công tàn bạo của Hamas vào Israel vào thứ bảy vừa qua. Mặc dù nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn không mang lại sự hỗ trợ lâu dài và nhất quán cho vàng, một số nhà phân tích lưu ý rằng căng thẳng leo thang ở Trung Đông chỉ là yếu tố địa chính trị có tác động tại thời điểm này để hỗ trợ vàng cho đến năm 2024.

Các nhà phân tích lưu ý rằng nền kinh tế và thị trường tài chính toàn cầu sẽ vẫn nhạy cảm với sự leo thang của chiến tranh. Các nhà phân tích chính trị cho rằng căng thẳng gia tăng có thể kéo Iran và Mỹ vào cuộc xung đột, điều này có thể tác động đến thị trường năng lượng và lạm phát.

Trước những sự việc đã xảy ra, vào hôm qua, Ngân hàng Swissquote phát đi thông bảo rằng: Thật khó để dự đoán mức độ biến động giá do các cú sốc địa chính trị. Việc Mỹ và Iran bị kéo vào tình trạng hỗn loạn cho thấy căng thẳng có thể leo thang hơn nữa.

Ipek Ozkardeskaya, nhà phân tích cấp cao khác cho biết bà không nhìn thấy sự phục hồi bền vững của kim loại quý này chừng nào lợi suất trái phiếu vẫn tăng. Tiềm năng tăng giá kéo dài đến mức 2000 USD/ounce, nhưng mức tăng do căng thẳng địa chính trị dự kiến sẽ không kéo dài. Lãi suất của Hoa Kỳ sẽ là điều mang tính quyết định đối với hiệu quả trung và dài hạn của vàng.

Các nhà phân tích tại CMP Group cũng không muốn mua vàng trong đợt tăng giá mới nhất vì họ không coi đây là một động thái bền vững. Các vấn đề ở Trung Đông dự kiến ​​sẽ không được giải quyết trong thời gian ngắn, nhưng căng thẳng từ cuối tuần này có thể giảm bớt. Điều này, cùng với tình trạng kinh tế lành mạnh ở Mỹ và bất kỳ bất ngờ nào về dữ liệu lạm phát của Mỹ vào cuối tuần này, có thể đẩy giá vàng giảm xuống mức 1.820 USD.

Trong các cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News, Michele Schneider, giám đốc giáo dục và nghiên cứu thương mại tại MarketGauge, cho biết giá lương thực và năng lượng tăng trên toàn thế giới tạo ra tình trạng bất ổn xã hội, dẫn đến bất ổn địa chính trị.

Giá gạo toàn cầu đang giao dịch gần mức cao nhất trong 15 năm do điều kiện thời tiết xấu đã ảnh hưởng đến mùa trồng trọt và thu hoạch. Việc thiếu nguồn cung không chỉ khiến giá tăng cao mà còn tạo ra mối lo ngại đáng kể về lương thực trên toàn cầu.

Đồng thời, vàng sẽ vẫn là một nơi trú ẩn an toàn quan trọng khi vai trò của đồng Đô la Mỹ với tư cách là đồng tiền dự trữ của thế giới tiếp tục suy yếu.

Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, lưu ý rằng cuộc xung đột mới ở Trung Đông xảy ra khi nợ ngày càng tăng và thâm hụt ở Mỹ tác động đến thị trường trái phiếu. Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News hôm thứ sáu, Moya lưu ý rằng các nhà đầu tư nước ngoài dường như đã miễn cưỡng mua nợ của Mỹ. Trong một ghi chú hôm qua, Moya cho biết cuộc chiến ở Israel đã tạo ra một thách thức mới, có thể hỗ trợ giá vàng.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê
Theo congthuong.vn