Thông tin tóm tắt
Ngành
Nhựa, Cao su nhân tạo và sợi
Vốn điều lệ
40.000.000.000.000
Khối lượng niêm yết
4.000.000.000
Tổ chức niêm yết
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - MCK: VCBS
Tổ chức kiểm toán
- Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam: BCTC hợp nhất bán niên 2024 và BCTC hợp nhất năm 2024-Công ty TNHH Hnagx Kiểm toán AASC: BCTC riêng bán niên năm 2024và năm 2024
Địa chỉ
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Q.3 - TP. HCM, Việt Nam
Giới thiệu công ty
Quá trình hình thành phát triển:
- Tiền thân là Ban Cao su Nam bộ, tháng 4 năm 1975 chuyển thành Tổng Cục Cao su thuộc Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam;
- Tháng 7 năm 1977 chuyển sang Tổng Công ty Cao su Việt Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp theo Quyết định số 216/NNTCngày 23/07/1977;
- Tháng 3 năm 1980 chuyển thành Tổng cục Cao su trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng theo Nghị định: 159/NĐ-CP ngày 14/04/1981 của Hội Đồng Bộ Trưởng với hai chức năng chính: Quản lý nhà nước về chuyên ngành cao su và tổ chức sản xuất cao su;
- Năm 1989, theo Quyết định số 32/HĐBT ngày 27/03/1989 của Hội Đồng Bộ Trưởng, chuyển Tổng cục cao su thành Tổng Công ty Cao su trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm;
- Năm 1995, theo Quyết Định số 252/TTg ngày 29/4/1995 của Thủ tướng Chính phủ lập Tổng công ty Cao su Việt Nam, là Tổng Công ty Nhà Nước hạng đặc biệt theo Quyết định 91/TTg;
- Năm 2006, Chính phủ quyết định thành lập Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam theo quyết định số 248/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;
- Đến năm 2010, theo Nghị định 25, Thủ Tướng Chính phủ có Quyết định số 981/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thành Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Tập đoàn là Doanh nghiệp Nhà nước có quy mô lớn, có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến cao su là ngành kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ giữa trồng trọt, khai thác, sản xuất, kinh doanh với khoa học công nghệ, đào tạo; làm nòng cốt thúc đẩy ngành công nghiệp cao su Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, hội nhập quốc tế. hoạt động theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động được ban hành theo Nghị định số 28/2014/NĐ – CP ngày 10/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật hiện hành. Cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam bao gồm:
- Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (doanh nghiệp cấp I) là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Nhà nước giao đất để thống nhất quản lý và bố trí diện tích sản xuất, kinh doanh cao su cho các công ty con; có chức năng đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác; giữ quyền chi phối các công ty con thông qua quản lý quỹ đất, vốn, công nghệ, thương hiệu, thị trường; trực tiếp kinh doanh và đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
- Các đơn vị thành viên của Công ty mẹ - Tập đoàn gồm các Doanh nghiệp cấp II và Doanh nghiệp Cấp III được tổ chức, hoạt động dưới hình th ức Công ty TNHH MTV, các công ty cổ phần , liên doanh, công ty TNHH hai thành viên tr ở lên.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:
- Trồng cây cao su
- Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
- Trồng rừng và chăm sóc rừng
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: kinh doanh sản phẩm công nghiệp cao su, nguyên phụ liệu ngành công nghiệp cao su, vật tư nông nghiệp
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Chi tiết: cơ khí: đúc, cán thép; sửa chữa, lắp ráp, chế tạo và kinh doanh các sản phẩm cơ khí và thiết bị công nghiệp khác (không đúc, sắt thép và chế tạo sản phẩm cơ khí và thiết bị công nghiệp)
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải xe buýt)
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: sản xuất vật liệu xây dựng, vật tư nông nghiệp (không sản xuất tại trụ sở). Công nghiệp sản xuất
- Khai tác, xử lý và cung cấp nước.
- Thoát nước và xử lý nước thải
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai
3.025,80
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng
2.530,80
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng
1.502,00
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Chư sê
1.457,70
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang
1.447,40
100,00
CTCP Cao su Phước Hòa
1.355,00
66,62
Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh
1.152,90
100,00
CTCP Cao su Bà Rịa
1.125,00
97,47
Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh
1.077,90
100,00
Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Prông
1.005,50
100,00
CTCP Cao su Sơn La
1.004,30
99,37
CTCP Cao su Lai Châu
968,00
98,32
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long
935,00
100,00
CTCP Cao su Tân Biên
879,50
98,46
CTCP Quasa Geruco
813,40
99,00
CTCP Cao su Lai Châu II
723,40
99,80
Công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk
714,40
100,00
CTCP Cao su Điện Biên
679,40
100,00
Công ty TNHH MTV Cao Su Hà Tĩnh
667,30
100,00
CTCP Cao su Sa Thầy
662,20
95,42
Công ty TNHH MTV Cao Su Quảng Nam
643,10
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum
627,90
100,00
Công ty TNHH MTV Cao Su Hương khê - Hà Tĩnh
625,70
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Eah'leo
615,60
100,00
CTCP Đầu tư phát triển cao su Nghệ an
606,50
93,03
CTCP Gỗ MDF VRG Quảng Trị
551,10
97,32
CTCP Gỗ MDF VRG Kiên Giang
479,00
99,82
CTCP Cao su Đồng Phú
434,40
55,81
Công ty TNHH MTV Cao Su Quảng Trị
432,80
100,00
CTCP Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su
427,00
96,52
CTCP Cao su Yên Bái
402,40
99,80
Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang - Quảng Nam
384,20
100,00
CTCP Thủy điện Geruco - Sông Côn
374,90
77,25
CTCP Đầu tư thủy điện VRG - Phú Yên
324,80
94,70
CTCP Cao su Hà Giang
321,30
100,00
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận
313,70
100,00
CTCP Cao su Hòa Bình
302,10
55,06
CTCP Cao su Tây Ninh
300,00
60,00
CTCP VRG - Đăk Nông
297,70
91,34
CTCP VRG Khải Hoàn
290,00
51,04
CTCP VRG - Bảo Lộc
260,20
80,93
Công ty TNHH MTV Cao Su Thanh Hóa
239,80
100,00
CTCP Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Cao su
100,30
82,44
Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam
85,70
100,00
Công ty TNHH MTV Cao Su Quảng Ngãi
79,40
100,00
CTCP Cơ khí Cao su
27,00
92,05
CTCP Thể thao Ngôi sao Geru
22,00
83,09
CTCP Xuất nhập khẩu cao su VRG Nhật Bản
10,50
50,00
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su
0,00
100,00
Trung tâm y tế Cao su
0,00
100,00
Tạp chí Cao su Việt Nam
0,00
100,00
CTCP Cao su Chư sê Kampongthom
2.220,50
99,95
CTCP Cao su Mang Yang - Ratanakiri
1.779,50
100,00
CTCP Cao su Tân Biên - Kampong Thom
1.434,00
41,00
CTCP Cao su Đồng Phú - Kratie
900,00
62,54
CTCP Cao su Đồng Nai - Kratie
852,00
88,73
CTCP Cao su Krông Buk - Ratanakiri
772,30
100,00
CTCP Cao su Bà Rịa - Kampongthom
710,00
92,75
CTCP Cao su Chư Prông - Stung Treng
625,30
99,86
CTCP Cao su Dầu Tiếng Kratie
450,00
95,00
CTCP Cao su Dầu Tiếng Campuchia
431,50
97,99
CTCP Cao su Phú Riềng Kratie
400,00
70,00
CTCP Công nghiệp An Điền
100,00
92,67
Đầu tư vào công ty liên kết
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
CTCP Gỗ MDF VRG Dongwha
1.000,00
49,00
CTCP Cao su Dầu Tiếng Việt Lào
775,00
49,00
CTCP Cao su Thành phố Hồ Chí Minh
312,90
27,14
CTCP Khu Công nghiệp Nam Tân Uyên
240,00
8,46
CTCP Cao su Bến Thành
123,70
48,85
Công ty TNHH Nghiên cứu Khoa học và Sản xuất thực nghiệm Cao su Visorutex
35,50
27,78