S T O C K P R O X X
Đăng nhập / Đăng ký
Thông tin giao dịch

58.500 đ

+1.60 / +2.81%

MVN : Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP

Sàn: UPCOM , Ngành: Vận tải thủy - Không được phép giao dịch ký quỹ
Biểu đồ kỹ thuật
Chỉ số cơ bản
Tóm tắt
  • EPS 4 quí gần nhất (VNĐ)
    1.676,11
  • P/E (lần)
    34,90
  • P/S (lần)
    4,14
  • Giá trị sổ sách (VNĐ)
    14.487 đ
  • P/B (lần)
    4,04
  • Hệ số beta
    1,78
  • KLGDKL TB 10 phiên
Thông tin cơ bản
  • Ngày giao dịch đầu tiên
    08/10/2018
  • Giá ĐC phiên GD đầu tiên (VNĐ)
    10.000
  • Khối lượng CP phát hành lần đầu
    5.420.900
  • KLCP đang niêm yết
    6.374.700
  • KLCP đang lưu hành
    1.201.911.000
  • Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
    70.311,8
  • Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng
Hồ sơ
Q4/2023
Q1/2024
Q2/2024
Q3/2024
Q4/2024

Kết quả kinh doanh (tỷ)

Doanh thu BH và CCDV
3.398,43
3.596,67
4.672,81
4.095,26
4.647,28
Giá vốn hàng bán
2.888,93
2.869,70
3.984,28
3.399,97
3.943,86
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
506,34
726,43
686,01
694,09
698,84
Lợi nhuận khác
271,29
16,46
819,30
436,69
70,05
Lợi nhuận tài chính
155,81
93,15
93,98
-90,94
144,11
Tổng lợi nhuận trước thuế
532,06
576,57
1.309,12
731,11
509,45
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
264,14
342,46
853,74
517,73
300,60

Cân đối kế toán (tỷ)

Tài sản ngắn hạn
11.966,76
11.964,28
13.717,49
13.960,19
13.273,53
Tổng tài sản
27.507,86
27.818,33
29.377,30
29.518,01
30.386,45
Nợ ngắn hạn
7.379,03
7.363,49
8.260,87
7.809,04
8.117,28
Nợ phải trả
12.148,40
12.099,39
12.977,96
12.547,14
12.974,43
Vốn chủ sở hữu
15.359,46
15.718,94
16.399,34
16.970,87
17.412,02
Thông tin tóm tắt
Nhóm ngành
Dịch vụ vận tải
Ngành
Vận tải thủy
Vốn điều lệ
12.005.880.000.000
Khối lượng niêm yết
1.201.911.000
Tổ chức niêm yết
Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI - MCK: SSI
Tổ chức kiểm toán
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
Địa chỉ
Toà nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Q.Đống Đa, T.P Hà Nội
Giới thiệu công ty

Lịch sử hình thành và phát triển:

  • Ngày 29/4/1995, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 250/TTg của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở sắp xếp lại một số doanh nghiệp vận tải biển, bốc xếp và dịch vụ hàng hải do Cục Hàng hải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải quản lý. Hoạt động theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam do Chính phủ phê chuẩn tại Nghị định số 79/CP ngày 22/11/1995;
  • Ngày 29/9/2006, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 216/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và Quyết định số 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
  • Ngày 25/6/2010, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 985/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Hiện nay, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đang được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số 476/QĐ-TTg ngày 31/3/2011;
  • Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã và đang đóng vai trò chủ đạo trong ngành kinh tế biển của Việt Nam, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
1995 – 2000: Vượt qua khủng hoảng tài chính Châu Á

Ngay từ khi được thành lập, Vinalines đã phải đối mặt với những khó khăn do chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997. Tổng công ty đã vượt qua thách thức bằng cách phát triển đội tàu biển, cảng biển và hệ thống cảng cạn (IDC), nâng cao sức cạnh tranh, tăng sản lượng hàng hóa thông qua cảng, bước đầu đạt được những thành tựu đáng khích lệ.

1. Hàng hóa vận tải biển tăng 23% năm 2000 đạt 11,4 triệu tấn, tăng gấp 3 lần so với năm 1995. Tổng sản lượng hàng thông qua cảng của Vinalines tăng 11% năm 2000, đạt 20,6 triệu tấn tăng hai lần so với năm 1995.

2. Năng lực đội tàu đạt 13,4T/DWT năm 2000, so với 10,2T/DWT năm 1995, năng lực xếp dỡ đạt 2.800T/m bến/năm so với 1.700T/m bến/năm 1995.

3. Năm 2000 doanh thu của Vinalines đạt 4.400 tỷ VND (khoảng 367 triệu USD) đạt tốc độ tăng trưởng trung bình 17% năm và tăng gấp 2,5 lần so với năm 1995. Lợi nhuận trung bình tăng 9% vào năm 2000.

4. Tổng số vốn của Nhà nước tại Vinalines vào cuối năm 2000 là 2.225 tỷ VND tăng 50% so với năm 1995.

Về đầu tư đội tàu: Kể từ khi thành lập, Vinalines chỉ có 49 tàu với tổng trọng tải 397.000 DWT năm 1995 đến năm 2000 tăng lên 79 tàu với tổng trọng tải đạt 844.000 DWT.

Cùng với những đổi mới về quản lý và khai thác, Vinalines đã đạt được những thành tựu vô cùng quan trọng trong giai đoạn năm năm 1996 2000, tạo dựng được thương hiệu và uy tín trên trường quốc tế.

2000 – 2005: Tái cơ cấu và đổi mới

Từ thực tiễn năm 2000, Vinalines và các đơn vị thành viên đã duy trì được đà tăng trưởng cũng như từng bước đổi mới tổ chức và hoạt động:

1. Đầu tư cho đội tàu: Tổng vốn đầu tư cho đội tàu đạt 7.200 tỷ VND trong đó 2.500 tỷ VND đầu tư cho đóng mới tại các nhà máy đóng tàu trong nước. Phần còn lại là dành cho các dự án đầu tư mua tàu. Hoàn thành đóng mới được 7 tàu, mua thêm được 71 tàu, nâng tổng số tàu biển đến hết năm 2005 là 104 tàu với tổng trọng tải gần 1,2 triệu DWT, tuổi tàu trung bình là 17,4.

2. Đầu tư cho phát triển cảng: Tổng vốn đầu tư cho hạ tầng và trang thiết bị là 3.000 tỷ VND bao gồm việc xây dựng 2000m bến để tiếp nhận tàu từ 10.000 đến 40.000 DWT. Tổng số m cầu cảng đến hết năm 2009 là 9.000m.

3. Đầu tư và xây dựng tòa nhà Ocean Park làm trụ sở của Tổng công ty.

4. Tái cơ cấu và đổi mới doanh nghiệp: Giai đoạn này Vinalines đã tập trung tổ chức sắp xếp lại các doanh nghiệp thành viên và các doanh nghiệp có vốn góp để phù hợp với tình hình mới. Vinalines đã cổ phần hóa 12 doanh nghiệp, tái cấu trúc một số doanh nghiệp thuộc Vinalines. Năm 2005, sau 10 năm xây dựng và phát triển, Vinalines đã có 46 doanh nghiệp thành viên, trong đó 16 doanh nghiệp nhà nước, 22 doanh nghiệp cổ phần và 8 liên doanh.

2005 – 2010: Tăng trưởng và mở rộng

Kể từ năm 2005, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã chuyển đổi cơ cấu theo Quyết định số 217/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty mẹ con.

1. Đầu tư đội tàu: Đội tàu của Vinalines đã được phát triển nhanh chóng với mục tiêu hiện đại hóa và trẻ hóa đội tàu. Đến cuối năm 2010, tổng trọng tải của đội tàu Vinalines đạt 3,4 triệu tấn DWT, gồm có tàu container, tàu hàng rời và tàu dầu.

2. Các dự án đầu tư hạ tầng cảng: Để phát triển đồng bộ hệ thống cảng biển đặc biệt là các cảng nước sâu, đáp ứng nhu cầu phát triển hàng hóa xuất nhập khẩu và năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Vinalines đã tập trung nghiên cứu, đầu tư và triển khai xây dựng các dự án cảng biển trọng điểm các khu vực trọng yếu trên cả nước.

3. Phát triển các lợi thế và tiềm năng sẵn có, Vinalines đã nghiên cứu và đầu tư vào các khu dịch vụ sau cảng cũng như thành lập các liên doanh vói các đối tác trong và ngoài nước để đầu tư và khai thác cảng nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển cho các chủ hàng trong và ngoài nước.

2011 – 2015: Tái cơ cấu, tập trung vào 3 lĩnh vực nòng cốt

Trong giai đoạn phát triển này, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) tập trung vào 3 lĩnh vực chính là vận tải biển, khai thác cảng biển và dịch vụ hàng hải, là doanh nghiệp nhà nước nòng cốt trong 3 lĩnh vực này, góp phần thực hiện thành công Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

Thực hiện Đề án Tái cơ cấu giai đoạn 2012 – 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 276/QĐ-TTg, Vinalines sẽ tổ chức lại sản xuất kinh doanh và tái cơ cấu đầu tư như sau:

Lĩnh vực vận tải biển: Cơ cấu lại đội tàu phù hợp với nhu cầu của thị trường; có phương án bán những tàu cũ khai thác không hiệu quả để giảm lỗ; chú trọng khai thác thị trường vận tải biển trong nước; nâng thị phần vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu bằng đường biển của nước ta lên 25% - 30%.Rà soát lại các chương trình đóng mới tàu biển phù hợp với khả năng tài chính của Tổng công ty và nhu cầu thị trường. Trước mắt, dừng triển khai đóng mới 6 tàu, giãn tiến độ thực hiện 11 tàu và tập trung đóng mới dứt điểm 7 tàu để đưa vào khai thác trong các chương trình đóng mới tàu biển đã ký với Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.

Lĩnh vực cảng biển: Tập trung khai thác các cảng hiện có, trong đó ưu tiên đầu tư đồng bộ để khai thác có hiệu quả cụm cảng phía Bắc tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh và cụm cảng phía Nam khu vực Cái Mép – Thị Vải và khu vực TP Hồ Chí Minh; rà soát cắt giảm chi phí, đảm bảo khai thác cảng biển có hiệu quả.

Lĩnh vực dịch vụ: Phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, đặc biệt là dịch vụ logistics, hướng đến dịch vụ trọn gói và mở rộng ra nước ngoài; hình thành một số cảng cạn, trung tâm phân phối hàng hóa và các loại hình dịch vụ hàng hải tiên tiến khác ở các khu vực đầu mối vận tải. Chuyển đổi các công ty công nghiệp tàu thủy thành các đơn vị kinh doanh dịch vụ hàng hải và tiến hành cổ phần hóa khi đủ điều kiện.

Kế hoạch phát triển giai đoạn 2016 – 2020:

Tập trung đầu tư, phát triển các hoạt động kinh doanh cốt lõi và đem lại hiệu quả, lợi nhuận cũng như bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước; đa dạng hóa sở hữu, nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản trị, năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động.

Phát triển và khai thác hiệu quả các cảng đang quản lý ở những vị trí chiến lược và đóng vai trò quan trọng đối với việc phát triển kinh tế vùng tại ba miền Bắc, Trung, Nam và giữ vai trò huyết mạch trong tổng thể mạng lưới giao thông vận tải quốc gia.

Ưu tiên tập trung quản lý, khai thác và phát triển các cảng nước sâu, cảng trung chuyển quốc tế có tiềm lực để trở thành các cảng biển lớn tầm cỡ khu vực, đủ sức cạnh tranh với các trung tâm trung chuyển hàng hóa trong khu vực.

Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng cơ sở hạ tầng logistics bao gồm hệ thống cảng biển và các trung tâm phân phối hàng hóa/trung tâm logistics/ICD/depot lớn nhất Việt Nam, trải dài từ Bắc tới Nam kết nối với hệ thống đường bộ, đường sắt, đường biển trên cả nước cũng như tham gia vào chuỗi dịch vụ logistics toàn cầu.

Phấn đấu trở thành nhà cung cấp các giải pháp tối ưu trong giao nhận, kho vận trên nền tảng cung ứng dịch vụ “Door to Door”, từng bước hình thành dịch vụ “chuỗi cung ứng toàn cầu/supply chain” với chất lượng tốt nhất.

Phát triển một đội tàu trọng tải lớn, có công nghệ hiện đại, sánh ngang với các đội tàu hàng đầu thế giới , hoạt động phủ khắp các đại dương.

Đổi mới tổ chức, cơ chế quản trị nhằm tạo ra sự liên kết bền vững, rõ ràng về vốn và lợi ích giữa Tổng công ty và các doanh nghiệp thành viên và giữa các doanh nghiệp thành viên với nhau dưới sự điều hành của Tổng công ty để thực hiện mục tiêu chung và đảm bảo lợi ích của từng doanh nghiệp thành viên cũng như lợi ích chung của cả Tổng công ty.

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam với những thăng trầm trong quá trình xây dựng và phát triển, đã tạo dựng được uy tín với các đối tác trong và ngoài nước, tạo cơ sở vững chắc để bước tiếp chặng đường phía trước. Dù kinh tế khó khăn, thị trường gặp nhiều trở ngại, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên, sẽ vượt qua và đưa con tàu Vinalines vươn ra biển lớn.

Lĩnh vực kinh doanh:

  • Kinh doanh vận tải đường biển, đường thủy, đường bộ, đa phương thức;
  • Khai thác cảng biển, cảng sông;
  • Kinh doanh kho, bãi, dịch vụ Logistics;
  • Đại lý môi giới cung ứng dịch vụ hàng hải; cung ứng tàu biển;
  • Dịch vụ lai dắt tàu biển, tàu sông, đưa đón thuyền viên và các dịch vụ hỗ trợ hoạt động đường thủy;
  • Sửa chữa phương tiện vận tải biển; sản xuất, mua bán, cho thuê phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp chuyên ngành;
  • Xuất khẩu phương tiện, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu chuyên ngành hàng hải; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt;
  • Xuất khẩu lao động và cung ứng lao động hàng hải cho các tổ chức trong nước.
Hội đồng quản trị
Lê Anh Sơn

Lê Anh Sơn

  • Đến ngày 01 tháng 10 năm 2015 : Thành viên HĐTV Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
  • Đến ngày 01 tháng 10 năm 2015 : Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
  • Vị trí khác: Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Đỗ Tiến Đức

Đỗ Tiến Đức

  • Vị trí khác: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Nguyễn Cảnh Tĩnh

Nguyễn Cảnh Tĩnh

  • Từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 đến ngày 13 tháng 08 năm 2020 : Quyền Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - Công ty TNHH MTV
  • Từ tháng 07 năm 2015 đến ngày 01 tháng 10 năm 2015 : Phó Tổng GĐ Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
  • 09/1992 - 07/1993 Lữ đoàn 368- Quân đoàn 1 Bộ đội
  • 08/1993 - 07/1997 Sinh viên Trường ĐH Tài chính Kế toán Hà Nội
  • 02/1998 - 03/1999 Kế toán viên Công ty TNHH Tân Hà
  • 04/1999 - 02/2000 Kế toán trưởng Chi nhánh Công ty Thương mại lâm sản Hà Nội tại Bắc Ninh
  • 03/2000 - 03/2010 Kế toán trưởng Cục Kiểm lâm
  • 03/2010 - 01/2011 Kế toán trưởng Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • 01/2011 - 01/2011 Cán bộ Ban Tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 01/2011 - 02/2012 Phó Trưởng Ban Tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 02/2012 – 28/10/2015: Trưởng Ban Tài chính và Quản l. vốn góp Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 07/2014 - nay Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng
  • Các vị trí khác: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN); Tổng giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Đỗ Hùng Dương

Đỗ Hùng Dương

  • 2/1993-12/1996: Giảng viên Trường CĐ Hàng Hải 1
  • 1/1997-5/2006: Thuyền viên Công ty Vận tải biển Việt Nam ( VOSCO)
  • 5/2006-16/8/2007: Chuyên viên P. an toàn Hàng Hải – Cty VTB Vinalines
  • 17/8/2007-31/5/2008: Phó phòng thuyền viên – Cty VTB Vinalines
  • 01/6/2008 – 27/5/2013: Trưởng phòng thuyền viên – Cty VTB Vinalines
  • 28/5/2013- 19/10/2014: Phó Giám đốc Công ty VTB Vinalines
  • 20/10/2014-nay: Trưởng ban QLTV &TB , Tcty HHVN
  • 5/2015 - nay: Ủy viên HĐQT Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship
  • Các chức vụ tại tổ chức khác: Trưởng ban QLTV&TB Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • Vị trí khác: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Nguyễn Đình Chung

Nguyễn Đình Chung

  • Từ 19/04/2021: Chủ tịch HĐQT CTCP Cảng Đà Nẵng (Mã CK: CDN).
  • Các vị trí khác: Chủ tịch HĐQT CTCP Vận tải đa phương thức Duyên Hải (Mã CK: TCO); Thành viên HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Nguyễn Thị Hiền

Nguyễn Thị Hiền

  • Từ 25/05/2021: Người phụ trách quản trị công ty Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Vũ Thị Diệp

Vũ Thị Diệp

  • Từ 30/12/2003-30/11/2010: Kế toán Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Y tế cộng đồng
  • Từ 30/11/2010-30/03/2012: Kế toán - Công ty Tư vấn Hàng hải - Tổng Công ty hàng hải VN-
  • Từ 30/03/2012-30/02/2021: Chuyên viên Ban tuyên giáo Truyền thông - Tổng Công ty hàng hải VN-CTCP
  • Từ 30/02/2021: Phó Trưởng ban tuyên giáo Truyền thông, Tổng Công ty hàng hải VN-CTCP
  • Từ 29/04/2021: Trưởng ban kiểm soát CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam (Mã CK: VST).
  • 04/07/2022 - 28/06/2023: Trưởng ban kiểm soát CTCP Phát triển Hàng Hải (Mã CK: VMS).
  • Từ 26/04/2025: Phụ trách quản trị Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP ( Mã CK: MVN)
  • ...
Ban giám đốc/ Kế toán trưởng
Nguyễn Cảnh Tĩnh

Nguyễn Cảnh Tĩnh

  • Từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 đến ngày 13 tháng 08 năm 2020 : Quyền Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - Công ty TNHH MTV
  • Từ tháng 07 năm 2015 đến ngày 01 tháng 10 năm 2015 : Phó Tổng GĐ Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
  • 09/1992 - 07/1993 Lữ đoàn 368- Quân đoàn 1 Bộ đội
  • 08/1993 - 07/1997 Sinh viên Trường ĐH Tài chính Kế toán Hà Nội
  • 02/1998 - 03/1999 Kế toán viên Công ty TNHH Tân Hà
  • 04/1999 - 02/2000 Kế toán trưởng Chi nhánh Công ty Thương mại lâm sản Hà Nội tại Bắc Ninh
  • 03/2000 - 03/2010 Kế toán trưởng Cục Kiểm lâm
  • 03/2010 - 01/2011 Kế toán trưởng Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • 01/2011 - 01/2011 Cán bộ Ban Tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 01/2011 - 02/2012 Phó Trưởng Ban Tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 02/2012 – 28/10/2015: Trưởng Ban Tài chính và Quản l. vốn góp Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 07/2014 - nay Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng
  • Các vị trí khác: Thành viên HĐQT Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN); Tổng giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Lê Quang Trung

Lê Quang Trung

  • T11/1993 - T3/2003: Nhân viên văn phòng đại diện Tập đoàn Kanematsu – Nhật Bản tại Việt Nam
  • T4/2003 - T7/2007: Trưởng phòng Tàu biển Công ty Kanematsu Nhật Bản - Tập đoàn Kanematsu – Nhật Bản tại Việt Nam
  • T7/2007- T12/2009: Cán bộ Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • T12/2009 - T8/2010: Phó trưởng ban phụ trách ban Quản lý và phát triển Logistics Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
  • T4/2010 - T9/2014: Ủy viên HĐQT CTCP Phát triển Hàng hải
  • T8/2010 - T10/2011: Trưởng ban Quản lý và phát triển Logistics Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
  • T10/2011 - T10/2012: Trưởng Ban quản lý và phát triển dịch vụ Logistics..
  • T10/2012- T4/2013: Trưởng Ban Kinh doanh Đối ngoại Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
  • T4/2013 - T6/2013: Trưởng ban Thị trường và Hợp tác quốc tế Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • T6/2013 - T12/2017: Trưởng ban thị trường Kế hoạch Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
  • Từ T10/2014: Chủ tịch HĐQT CTCP Phát triển Hàng hải
  • Từ T12/2017: Phó TGĐ, Người đại diện phần vốn góp của Tổng CT Hàng Hải VN; Chủ tịch HĐQT Vimadeco; Thành viên HĐTV SP - PSA; Giám đốc Trung tâm môi giới  vận tải và Logistics Vinalines
  • 05/11/2019 - 24/06/2023: Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân (Mã CK: CPI).
  • Đến 30/06/2020: Chủ tịch HĐQT CTCP Phát triển Hàng Hải (Mã CK: VMS).
  • Từ 18/04/2023: Chủ tịch HĐQT CTCP Cảng Cần Thơ (Mã CK: CCT).
  • Vị trí khác: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
Phạm Anh Tuấn

Phạm Anh Tuấn

  • Vị trí khác: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Nguyễn Ngọc Ánh

Nguyễn Ngọc Ánh

  • Từ 01/11/2023: Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Lý Quang Thái

Lý Quang Thái

  • Từ 07/2003-05/2010: Chuyên viên Phòng TCKT Tập đoàn Sông Đà
  • Từ 06/2010-10/2011: Phó Kế toán trưởng kiêm Phó GĐ Ban tài chính Kế toán Tập đoàn Sông Đà
  • Từ 12/2004-10/2011: Tập đoàn Sông Đà - Tổng Công ty Sông Đà
    • Ủy viên HĐQT CTCP Thủy điện Nà Lơ
    • Trưởng BKS CTCP Sông Đà 2 - Tổng Công ty Sông Đà
    • Trưởng BKS CTCP Khoáng sản Sông Đà
    • Thành viên BKS CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển đô thị Sông Đà
  • Từ 11/2011-03/2018:
    • Kế toán trưởng CTCP Điện Việt Lào - Thành viên TCT Sông Đà
    • Trưởng BKS Công ty TNHH Điện Xekaman - Thành viên CTCP Điện Việt Lào
    • Chủ tịch Công đoàn CTCP Điện Việt Lào
  • Từ 07/2018-06/2019: Trợ lý TGĐ Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam/ Ủy viên HĐQT CTCP Vận tải Biển Việt Nam
  • Từ 01/07/2019: Phó trưởng Ban phụ trách tài chính Kế toán Tổng Công ty Hàng Hải VN/  Ủy viên HĐQT CTCP Cảng Quy Nhơn
  • Từ 26/04/2021: Thành viên HĐQT CTCP Cảng Sài Gòn (Mã CK: SGP).
  • ...
Ban kiểm soát
Lương Đình Minh

Lương Đình Minh

  • 03/1997 - 08/2002: Chuyên viên Ban Tổ chức tiền lương, Ban TCKT Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 03/2002 - 03/2005: Phó phòng Kế toán Ban Tài chính Kế toánTổng công ty Hàng hải Việt Nam
  • 08/2002 - 05/2004: Phó phòng phụ trách Phòng Tài chính Kế toán – Công ty Vận tải biển Vinalines
  • 05/2004 - 06/2012: Phó trưởng phòng phụ trách; Trưởng phòng TCKT; KTT Công ty Vận tải biển Vinalines; Trưởng phòng TCKT Công ty Liên doanh FORD Việt Nam.
  • 05/2010 - 06/2012: Ủy viên BCH Đảng ủy Công ty Vận tải biển Vinalines
  • 05/2011 - 06/2012: Chủ tịch Công đoàn Công ty Vận tải biển Vinalines
  • Từ 03/2012: Hội viên chính thức Hiệp hội Kế toán Công chứng Australia (CPA Australia)
  • Từ 06/2012 đến nay: Lần lượt giữ các chức vụ: Phó trưởng ban Phụ trách, Quyền trưởng ban, Trưởng Ban Kế toán, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
  • Từ 06/2013 – đến nay: Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 
Phạm Cao Nhuệ

Phạm Cao Nhuệ

  • Từ 18/08/2020: Thành viên ban kiểm soát Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • ...
Phan Thị Nhị Hà

Phan Thị Nhị Hà

  • T9/2013 - T8/2020: Chuyên viên Ban TCKT Tổng Công ty hàng hải Việt Nam
  • T11/2013 - T7/2017:  Thành viên BKS CTCP Cảng Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Khuyến Lương
  • Từ T6/2016: Trưởng BKS Công ty TNHH Sửa chữa Tàu biển Vinalines Đông Đô
  • Từ T8/2017: Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Khuyến Lương
  • 19/06/2019 - 10/04/2024: Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Đà Nẵng (Mã CK: CDN).
  • Từ 18/08/2020: Thành viên ban kiểm soát Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • Từ 03/04/2024: Trưởng ban kiểm soát CTCP Cảng Nghệ Tĩnh (Mã CK: NAP).
Vị trí khác
Trần Tuấn Hải

Trần Tuấn Hải

  • 1995 - 1998: Cán bộ Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
  • 1998 - 2002: Học tại trường Đại học Thương mại Việt Nam
  • 2002 - 2013: Chuyên viên/Trưởng phòng Dự án Công ty Tư vấn Hàng hải Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
  • 2013 - 2022: Chuyên viên/Phó Trưởng ban/Trưởng các ban: Tư vấn và Đổi mới doanh nghiệp; Chiến lược Phát triển và Truyền thông; Tuyên giáo - Truyền thông Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam
  • Đến 24/06/2019: Thành viên HĐQT CTCP Cảng Đà Nẵng (Mã CK: CDN).
  • Từ 21/12/2020: Đại diện công bố thông tin Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (Mã CK: MVN).
  • Từ 22/04/2022: Thành viên HĐQT CTCP Cảng Cần Thơ (Mã CK: CCT).
  • Từ 26/04/2022: Thành viên HĐQT CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam (Mã CK: VSA).
  • ...
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
CTCP Cảng Hải Phòng
3.269,60
92,56
CTCP Cảng Sài Gòn
2.162,90
65,45
CTCP Vận tải Biển Việt Nam
1.400,00
51,03
CTCP Cảng Đà Nẵng
990,00
75,00
CTCP Cảng Quy Nhơn
404,10
75,01
CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân
365,10
56,58
CTCP Cảng Cần Thơ
284,80
99,05
CCR CTCP Cảng Cam Ranh
245,00
80,90
CTCP Cảng Nghệ Tĩnh
215,20
51,00
CTCP Vận tải biển Vinaship
200,00
51,14
CTCP Cảng Vinalines - Đình Vũ
200,00
51,00
CTCP Vinalines Logistics Việt Nam
142,10
60,95
Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông
124,70
100,00
Công ty TNHH MTV Dịch vụ hàng hải Hậu Giang
91,90
100,00
CTCP Phát triển Hàng Hải
90,00
51,00
Công ty TNHH Vận tải hàng công nghệ cao
52,50
56,00
Công ty TNHH Khai thác container Việt Nam
16,40
60,00
CTCP Vinalines Nha Trang
10,20
91,79
Đầu tư vào công ty liên kết
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái Mép
1.110,30
45,82
Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA
1.026,00
38,54
CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam
670,00
47,44
CTCP Vận tải Biển và Thương mại Phương Đông
200,60
49,00
CTCP Hàng hải Đông Đô
122,40
48,97
CTCP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế
88,00
36,00
CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại
86,00
33,49
Công ty TNHH vận tải quốc tế Nhật - Việt
55,00
50,00
CTCP Vận tải biển Hải Âu
50,00
26,46
CTCP Cảng Khuyến Lương
40,60
49,00
CTCP Tư vấn xây dựng công trình hàng hải
40,00
49,00
CTCP Cảng Năm Căn
8,00
49,35
Công ty TNHH Dịch vụ container quốc tế cảng SG - SSA
492,60
36,55
Công ty TNHH Sửa chữa tàu biển Vinalines Đông Đô
0,00
49,14
Công ty TNHH NYK Auto Logistics
4,80
10,21
CTCP Dịch vụ Hải Âu
6,70
12,29
CTCP Thương mại và Dịch vụ Vosco
20,40
23,69
CTCP Đại lý Tàu biển và Logistics Vosco
2,20
18,36
Công ty TNHH Vinalines Honda Logistics Việt Nam
9,10
12,54
CTCP Vinalines Hòa Lạc Logistics
5,50
21,49
CTCP Lai Dắt và Dịch vụ Hàng hải Cảng Cửa Lò
5,80
18,36
Công TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn
30,60
32,73
CTCP Cảng Tổng hợp Thị Vải
18,40
13,74
CTCP Dịch vụ Tân Hưng Phúc
0,30
19,63
CTCP DV TM VT Logistics Sài Gòn Bến Tre
0,20
13,09
Công ty TNHH Tiếp vận SITC Đình Vũ
211,30
46,28
CTCP Tiếp vận Đình Vũ
19,50
42,21
CTCP Logistics Cảng Sài Gòn
4,90
18,62
CTCP Đầu tư và Thương mại Hàng hải Hải Phòng
36,20
38,48
CTCP Đầu tư phát triển dịch vụ Cảng Hải Phòng
32,60
28,25
CTCP HPH Logistics
15,20
35,92
CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng
25,00
33,83
CTCP Tàu Lai Cảng Hải Phòng
25,80
27,00
Công ty TNHH Cảng Cần Thơ - Thanh Tuấn
6,00
46,74
CTCP Dịch vụ Công nghiệp Hàng Hải
10,70
15,00
Công ty TNHH KM Cargo Services HP
16,90
33,32
Tin tức công ty
Kế hoạch kinh doanh
  • Doanh thu (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
  • Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
  • Cổ tức bằng tiền mặt
  • Cổ tức bằng cổ phiếu
  • Dự kiến tăng vốn lên (tỷ đồng)
Công ty cùng ngành
Giá(+/-) EPS P/E
CDN 30.50
-0.80 / 0%
3.114,81 9,79
PVP 13.6
-0.1 / 0%
2.008,84 6,77
PVT 20.95
+0.15 / +0%
3.074,55 6,81
VOS 13.3
-0.5 / 0%
2.397,18 5,55
VTO 12.3
-0.5 / 0%
1.369,56 8,98