S T O C K P R O X X
Đăng nhập / Đăng ký
Thông tin giao dịch

47.100 đ

+4.20 / +9.79%

NFC : Công ty Cổ Phần Phân lân Ninh Bình

Sàn: HNX , Ngành: Sản phẩm hóa dầu và nông dược hóa chất - Được phép giao dịch ký quỹ
Biểu đồ kỹ thuật
Chỉ số cơ bản
Tóm tắt
  • EPS 4 quí gần nhất (VNĐ)
    4.611,86
  • P/E (lần)
    10,21
  • P/S (lần)
    0,68
  • Giá trị sổ sách (VNĐ)
    16.273 đ
  • P/B (lần)
    2,89
  • Hệ số beta
    0,49
  • KLGDKL TB 10 phiên
Thông tin cơ bản
  • Ngày giao dịch đầu tiên
    03/03/2014
  • Giá ĐC phiên GD đầu tiên (VNĐ)
    27.300
  • Khối lượng CP phát hành lần đầu
    10.487.551
  • KLCP đang niêm yết
    15.731.260
  • KLCP đang lưu hành
    15.731.260
  • Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
    740,9
  • Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng
Hồ sơ
Q1/2024
Q2/2024
Q3/2024
Q4/2024
Q1/2025

Kết quả kinh doanh (tỷ)

Doanh thu BH và CCDV
279,67
296,30
182,69
156,20
452,62
Giá vốn hàng bán
238,14
239,79
150,49
134,20
332,87
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
41,52
56,34
31,90
22,00
119,76
Lợi nhuận khác
1,21
1,36
1,23
0,93
1,16
Lợi nhuận tài chính
-1,18
-0,95
-0,53
0,44
0,89
Tổng lợi nhuận trước thuế
13,22
20,30
8,85
12,92
51,32
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
10,38
16,08
6,94
10,75
38,78

Cân đối kế toán (tỷ)

Tài sản ngắn hạn
257,10
280,36
276,45
341,31
382,40
Tổng tài sản
264,68
287,16
282,59
348,90
389,59
Nợ ngắn hạn
54,80
83,75
72,24
127,80
133,59
Nợ phải trả
54,80
83,75
72,24
127,80
133,59
Vốn chủ sở hữu
209,88
203,41
210,35
221,10
255,99
Thông tin tóm tắt
Nhóm ngành
Hóa chất
Ngành
Sản phẩm hóa dầu và nông dược hóa chất
Vốn điều lệ
157.312.600.000
Khối lượng niêm yết
15.731.260
Tổ chức niêm yết
Tổ chức kiểm toán
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Địa chỉ
Thôn Bộ Đầu, Xã Ninh An, Thành Phố Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình
Giới thiệu công ty

Lịch sử hình thành: 

  • Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình tiền thân là Nhà máy Phân lân Ninh Bình được thành lập từ ngày 01 tháng 8 năm 1977, trực thuộc Tổng cục Hoá chất Việt Nam trước đây, nay là Tập đoàn Hoá chất Việt Nam.
  • Năm 1984 Công ty chính thức nhận bàn giao dây chuyền công nghệ sản xuất phân lân nung chảy với thiết kế 2 lò cao có công suất 100.000 tấn/năm/ 2 lò được đưa vào vận hành có tải để sản xuất sản phẩm phân lân nung chảy phục vụ phân bón cho sản xuất nông nghiệp trên thị trường.
  • Ngày 15 tháng 2 năm 1985, Tổng cục Hoá chất có quyết định số 99/HC-TCCBĐT về việc thành lập xí nghiệp
  • Secpentin Thanh Hoá. Trong thời gian từ năm 1985 đến năm 1990 lãnh đạo Công ty đã cùng tập thể CNVC lao động thực hiện sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp nhận bàn giao chính thức dây chuyền công nghệ sản xuất phân lân nung chảy với 2 lò cao có công suất thiết kế là 100.000 tấn/ năm để chính thức đưa vào sản xuất theo kế hoạch của nhà nước giao cho Công ty.
  • Ngày 13 tháng 8 năm 1990, Bộ Công nghiệp có quyết định số 287/CNNg-TC về việc giải thể xí nghiệp phân lân nung chảy số I. Nhà máy phân lân nung chảy Ninh Bình được tách ra (sau đó được đổi tên thành Công ty phân lân Ninh Bình) là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, và có tài khoản tại ngân hàng.
  • Từ tháng 8/1990 đến tháng 12/2004, Công ty là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam chuyên sản xuất kinh doanh phân lân nung chảy và các loại sản phẩm phân bón khác, sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng… lò cao hiện có và nâng năng lực sản xuất phân lân nung chảy của Công ty tăng lên gấp 3 lần so với thiết kế ban đầu.
  • Từ năm 2001 đến nay, Công ty có dây chuyền thiết bị công nghệ 3 lò cao sản xuất phân lân nung chảy với công suất là 300.000 tấn/năm và đầu tư xây dựng 01 xưởng sản xuất NPK Ninh Bình có công suất 150.000 tấn/năm để sản xuất sản phẩm phân bón các loại tiêu thụ trên thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, đáp ứng thoả mãn yêu cầu phân bón cho nền sản xuất nông nghiệp trong nước.
  • Ngày 29/7/2004, Bộ Công nghiệp có quyết định số 66/2004/QĐ-BCN về việc chuyển đổi Công ty Phân lân Ninh Bình thành Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình.

Lĩnh vực kinh doanh:

  • Sản xuất phân bón, và hợp chất nitơ
  • Sản xuất xi măng
  • Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
  • Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu (Sản xuất; gia công; chế tạo; thiết bị máy sản xuất phân lân nung chảy).
  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (xuất, nhập khẩu các loại phân bón)
  • Buôn bán kinh doanh khác chưa được phân vào đâu (buôn bán các loại phân bón)
Hội đồng quản trị
Phạm Mạnh Ninh

Phạm Mạnh Ninh

  • Từ 8/1991 - 12/1995: Cán bộ Phòng Kinh tế CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 1/1996 - 7/1997: Phó phòng Kinh tế - Phụ trách Phòng Kinh doanh CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 8/1997 - 3/2000: Trưởng phòng Kinh doanh  CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 4/2000 - 6/2003: Phó Giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 7/2003 - 2/2004: Quyền Giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 3/2004 - 12/2004: Giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình.
  • Từ 1/2005 đến nay: Chủ tịch HÐQT kiêm Giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình.

 

Dương Như Đức

Dương Như Đức

  • Từ 12/2003 - 6/2005: Nhân viên phòng Tài chính kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 7/2005 - 5/2006: Phó phòng Tài chính kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 6/2006 - 2/2011: CTCP Phân lân Ninh Bình Quyền Trưởng phòng Tài chính kế toán - Phụ trách tài 
    chính 
  • Từ 3/2011 - 02/08/2016: Trưởng phòng Tài chính kế toán kiêm Kế toán trưởng CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 02/08/2016 đến nay: Phó giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Phạm Hồng Sơn

Phạm Hồng Sơn

  • Từ 5/1995 - 7/1996: Công nhân CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 8/1996 - 2/2000: Nhân viên Phòng Kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 3/2000 - 12/2002: Trưởng phòng kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 1/2003 đến nay: Phó giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình
  • Hiện nay, ông còn là Thành viên HĐQT CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Hà Huy San

Hà Huy San

  • Từ 1984 - 1991: Kỹ thuật viên Nhà máy xe lửa Gia Lâm - Hà Nội - Thuộc Bộ Giao thông Vận tải
  • Từ 1991 - 1995: Nhân viên phòng kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình
  • Từ 1995 - 2003: Phó phòng kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình
  • Từ 2003 đến nay: Trưởng phòng kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình
  • Hiện nay là Thành viên HĐQT CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Nguyễn Ngọc Thạch.

Nguyễn Ngọc Thạch.

  • Từ 1980 đến 1983: Đi bộ đội
  • Từ 1983 đến 1987: Công ty Xây lắp Hóa chất
  • Từ 2001 : Chủ tịch HĐTV, tổng GĐ CT TNHH Hoàng Ngân.
  • Từ 2010 : Thành viên HĐQT CTCP Phân Lân nung chảy Văn Điển (VAF)
  • Hiện nay, ông còn là Thành viên HĐQT CTCP Phân lân Ninh Bình (NFC)

 

Ban giám đốc/ Kế toán trưởng
Dương Như Đức

Dương Như Đức

  • Từ 12/2003 - 6/2005: Nhân viên phòng Tài chính kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 7/2005 - 5/2006: Phó phòng Tài chính kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 6/2006 - 2/2011: CTCP Phân lân Ninh Bình Quyền Trưởng phòng Tài chính kế toán - Phụ trách tài 
    chính 
  • Từ 3/2011 - 02/08/2016: Trưởng phòng Tài chính kế toán kiêm Kế toán trưởng CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 02/08/2016 đến nay: Phó giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Phạm Hồng Sơn

Phạm Hồng Sơn

  • Từ 5/1995 - 7/1996: Công nhân CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 8/1996 - 2/2000: Nhân viên Phòng Kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 3/2000 - 12/2002: Trưởng phòng kỹ thuật CTCP Phân lân Ninh Bình 
  • Từ 1/2003 đến nay: Phó giám đốc CTCP Phân lân Ninh Bình
  • Hiện nay, ông còn là Thành viên HĐQT CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Nguyễn Ngọc Thuấn

Nguyễn Ngọc Thuấn

  • Từ 2/8/2016 đến nay: Phụ trách Kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Ban kiểm soát
Hoàng Thị Tiệp

Hoàng Thị Tiệp

  • Từ 1/5/2016: Trưởng BKS Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình (NFC)

 

Tạ Thị Kim Chúc

Tạ Thị Kim Chúc

  • Từ 4/2016: Thành viên BKS Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình (NFC)

 

Vũ Tuấn Anh

Vũ Tuấn Anh

  • Từ 26/4/2022: Thành viên BKS Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình (NFC)

 

Vị trí khác
Nguyễn Ngọc Thuấn

Nguyễn Ngọc Thuấn

  • Từ 2/8/2016 đến nay: Phụ trách Kế toán CTCP Phân lân Ninh Bình

 

Tin tức công ty
Kế hoạch kinh doanh
  • Doanh thu (tỷ đồng)
    764.5
  • Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
    32.5
  • Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
  • Cổ tức bằng tiền mặt
    13
  • Cổ tức bằng cổ phiếu
  • Dự kiến tăng vốn lên (tỷ đồng)
Công ty cùng ngành
Giá(+/-) EPS P/E
DCM 32.50
+0.65 / +0%
2.518,14 12,91
DGC 91.5
+0.3 / +0%
8.229,92 11,12
DHB 8.7
+0.10 / +0%
23,00 378,21
DPM 32.9
+0.4 / +0%
1.517,61 21,68
TSC 2.85
+0.04 / +0%
8,91 319,91