So với hồi tháng 9, khung lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 9 tháng dao động trong khoảng 4,5 - 6,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 9 tháng khi chọn gửi tiền tại Đông Á là 6,3%/năm.
Thấp hơn một chút là ngân mức lãi suất 6,2%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân.
Ở vị trí thứ ba gồm các ngân hàng Bắc Á, HDBank và VietBank với lãi suất tiết kiệm được áp dụng là 6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á triển khai lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Các khoản tiết kiệm tại hai ngân hàng PVcomBank và Việt Á được ấn định chung một mức lãi suất tiền gửi trong cùng kỳ hạn là 5,9%/năm, không quy định về hạn mức.
Các ngân hàng khác hiện cũng đang triển khai lãi suất huy động vốn hấp dẫn không kém như: Bản Việt (5,85%/năm), Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng - OceanBank - SCB (5,8%/năm), SHB trên 2 tỷ đồng - Saigonbank (5,7%/năm),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang triển khai chung mức thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,30 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,20 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á (BAB) |
Trên 1 tỷ |
6,00 |
4 |
HDBank (HDB) |
- |
6,00 |
5 |
VietBank (VBB) |
- |
6,00 |
6 |
PVcomBank |
- |
5,90 |
7 |
Ngân hàng Việt Á (VAB) |
- |
5,90 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt (BVB) |
- |
5,85 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á (BAB) |
Dưới 1 tỷ |
5,80 |
10 |
OceanBank |
- |
5,80 |
11 |
SCB |
- |
5,80 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
13 |
Saigonbank (SGB) |
- |
5,70 |
14 |
Sacombank (STB) |
- |
5,60 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
16 |
LienVietPostBank (LPB) |
- |
5,50 |
17 |
Kienlongbank (KLB) |
- |
5,40 |
18 |
VPBank (VPB) |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,40 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,30 |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,30 |
21 |
Eximbank (EIB) |
- |
5,30 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,20 |
23 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,20 |
24 |
MBBank (MBB) |
- |
5,20 |
25 |
OCB |
- |
5,20 |
26 |
SeABank (SSB) |
- |
5,15 |
27 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,10 |
28 |
Techcombank (TCB) |
Trên 3 tỷ |
5,00 |
29 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
30 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
4,95 |
31 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
32 |
MSB |
- |
4,90 |
33 |
ACB |
4,90 |
|
34 |
ABBank (ABB) |
- |
4,60 |
35 |
Agribank |
- |
4,50 |
36 |
VietinBank (CTG) |
- |
4,50 |
37 |
Vietcombank (VCB) |
- |
4,50 |
38 |
BIDV (BID) |
- |
4,50 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
Thanh Hạ
Theo Dòng vốn Kinh doanh
Bình luận
0 Bình luận