Tài chính ngân hàng

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cao nhất bao nhiêu trong tháng 10/2023?

So với hồi tháng 9, khung lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 9 tháng dao động trong khoảng 4,5 - 6,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng dao động từ 4,5%/năm đến 6,3%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Lãi suất đã giảm 0,15 - 1,1%/năm. 
 
 https://cdn.stockproxx.com/2023/10/2/lai-suat.jpeg
 
 
Ảnh: KienlongBank

Theo đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 9 tháng khi chọn gửi tiền tại Đông Á là 6,3%/năm. 

Thấp hơn một chút là ngân mức lãi suất 6,2%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân. 

Ở vị trí thứ ba gồm các ngân hàng Bắc Á, HDBank và VietBank với lãi suất tiết kiệm được áp dụng là 6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á triển khai lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. 

Các khoản tiết kiệm tại hai ngân hàng PVcomBank và Việt Á được ấn định chung một mức lãi suất tiền gửi trong cùng kỳ hạn là 5,9%/năm, không quy định về hạn mức. 

Các ngân hàng khác hiện cũng đang triển khai lãi suất huy động vốn hấp dẫn không kém như: Bản Việt (5,85%/năm), Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng - OceanBank - SCB (5,8%/năm), SHB trên 2 tỷ đồng - Saigonbank (5,7%/năm),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang triển khai chung mức thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

6,30

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,20

3

Ngân hàng Bắc Á (BAB)

Trên 1 tỷ

6,00

4

HDBank (HDB)

-

6,00

5

VietBank (VBB)

-

6,00

6

PVcomBank

-

5,90

7

Ngân hàng Việt Á (VAB)

-

5,90

8

Ngân hàng Bản Việt (BVB)

-

5,85

9

Ngân hàng Bắc Á (BAB)

Dưới 1 tỷ

5,80

10

OceanBank

-

5,80

11

SCB

-

5,80

12

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70

13

Saigonbank (SGB)

-

5,70

14

Sacombank (STB)

-

5,60

15

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60

16

LienVietPostBank (LPB)

-

5,50

17

Kienlongbank (KLB)

-

5,40

18

VPBank (VPB)

Từ 50 tỷ trở lên

5,40

19

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,30

20

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,30

21

Eximbank (EIB)

-

5,30

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,20

23

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,20

24

MBBank (MBB)

-

5,20

25

OCB

-

5,20

26

SeABank (SSB)

-

5,15

27

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,10

28

Techcombank (TCB)

Trên 3 tỷ

5,00

29

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,00

30

Techcombank

1 - 3 tỷ

4,95

31

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,90

32

MSB

-

4,90

33

ACB

 

4,90

34

ABBank (ABB)

-

4,60

35

Agribank

-

4,50

36

VietinBank (CTG)

-

4,50

37

Vietcombank (VCB)

-

4,50

38

BIDV (BID)

-

4,50

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ

Theo Dòng vốn Kinh doanh