S T O C K P R O X X
Đăng nhập / Đăng ký
Thông tin giao dịch

2.700 đ

0 / 0%

TIE : Công ty Cổ phần TIE

Sàn: UPCOM , Ngành: Hàng điện & Điện tử - Được phép giao dịch ký quỹ
Biểu đồ kỹ thuật
Chỉ số cơ bản
Tóm tắt
  • EPS 4 quí gần nhất (VNĐ)
    -4.793,02
  • P/E (lần)
    -0,56
  • P/S (lần)
    22,98
  • Giá trị sổ sách (VNĐ)
    10.439 đ
  • P/B (lần)
    0,26
  • Hệ số beta
    1,70
  • KLGDKL TB 10 phiên
Thông tin cơ bản
  • Ngày giao dịch đầu tiên
    09/08/2019
  • Giá ĐC phiên GD đầu tiên (VNĐ)
    6.800
  • Khối lượng CP phát hành lần đầu
    9.569.900
  • KLCP đang niêm yết
    9.569.900
  • KLCP đang lưu hành
    9.569.900
  • Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
    25,8
  • Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng
Hồ sơ
2019
2020
2021
2022
2023

Kết quả kinh doanh (tỷ)

Doanh thu BH và CCDV
91,43
57,74
58,77
10,29
1,13
Giá vốn hàng bán
73,54
51,83
49,14
8,19
6,56
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
17,50
5,81
0,92
2,07
-5,43
Lợi nhuận khác
-1,86
0,81
-0,08
-4,96
3,39
Lợi nhuận tài chính
4,52
24,59
0,00
0,46
-5,37
Tổng lợi nhuận trước thuế
-20,38
5,05
-19,85
-29,91
-45,91
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
-16,42
5,14
-19,98
-29,27
-45,87

Cân đối kế toán (tỷ)

Tài sản ngắn hạn
144,07
160,11
186,24
123,78
84,78
Tổng tài sản
260,55
229,37
250,21
177,47
130,27
Nợ ngắn hạn
70,41
34,18
32,11
32,29
30,13
Nợ phải trả
70,41
34,18
75,11
32,29
30,37
Vốn chủ sở hữu
190,14
195,20
175,10
145,19
99,90
Thông tin tóm tắt
Nhóm ngành
Thiết bị điện và Điện tử
Ngành
Hàng điện & Điện tử
Vốn điều lệ
95.699.000.000
Khối lượng niêm yết
9.569.900
Tổ chức niêm yết
- Công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Đông Á - MCK: DASC
Tổ chức kiểm toán
- Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
Địa chỉ
760 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10, TP.HCM
Giới thiệu công ty

Lịch sử hình thành và phát triển:

  • Tháng 9/1990: Công ty Cổ phần TIE, tiền thân là Công ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Điện – Điện tử Quận 10, được thành lập. Lúc mới thành lập với tên gọi Xí nghiệp Điện tử được tách ra từ Công ty Xuất nhập khẩu Quận 10.
  • Năm 1994: Ký hợp đồng liên doanh với công ty điện tử Samsung để thành lập Công ty Liên doanh Samsung Vina; Thành lập trung tâm Bảo hành Sharp.
  • Năm 1995: TIE đã tham gia góp vốn trở thành 1 trong những cổ đông lớn và có đại diện là thành viên Hội đồng Quản trị của Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT).
  • Năm 1996: Gia công, tái xuất cuộn cảm cho công ty Thales của Pháp.
  • Năm 2000: Trở thành nhà phân phối chính thức màn hình Samsung Synsmaster tại Việt Nam.
  • Năm 2003: Thành lập trung tâm VNGT (Vietnam New Generation Telecom) cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Thành lập Trung tâm Dịch vụ Bảo hành màn hình màn hình vi tính Samsung Syncmater.
  • Năm  2004: Chính thức chuyển sang Công ty Cổ phần TIE.
  • Năm  2005: Trở thành cổ đông lớn nhất của Công ty Cổ phần Sasco Taxi; Nghiên cứu chế tạo thành công sản phẩm quang báo sử dụng phần mềm tiếng việt, ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực giao thông vận tải, quảng cáo truyền thông. Chính thức phân phối máy tính điện tử Casio tại Việt Nam; Thành lập xi nghiệp cơ điện TIE Binh Chuẩn-Bình Dương.
  • Năm 2008: Trở thành nhà phân phối chính thức các mặt hàng IT Philips tại Việt Nam; Trở thành Trung tâm Bảo hành ủy quyền chính thức của Casio tại Việt Nam.

Vị thế công ty:

  • TIE là nhà phân phối chính thức của SAMSUNG, CASIO, GENIUS, PHILIPS... với nhiều mặt hàng như màn hình máy vi tính, máy tính tiền điện tử, máy nghe nhạc, máy chiếu và các thiết bị máy vi tính khác. Đối với mặt hàng màn hình vi tính, hiện nay Samsung chiếm khoảng 45% thị phần toàn thị trường, trong đó, thị phần cung cấp màn hình Samsung của TIE chiếm khoảng 30% toàn bộ thị phần cung cấp màn hình Samsung;
  • Hoạt động gia công xuất khẩu linh kiện điện tử liên tục từ năm 1990 đến nay, công ty luôn được hãng Thales (Cộng hòa Pháp) xếp hạng A về chất lượng sản phẩm hoàn hảo theo tiêu chí hệ thống toàn cầu. hoạt động đầu tư tài chính, liên doanh giữa TIE với Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc), Công ty Điện tử Samsung Vina hoạt động rất hiệu quả. Samsung Vina là một trong các đơn vị liên doanh hoạt động tốt nhất tại Việt Nam đã đạt nhiều danh hiệu, giải thưởng liên tục qua các năm.

Lĩnh vực kinh doanh:

  • Thiết kế sản xuất, gia công lắp ráp và kinh doanh các mặt hàng điện tử dân dụng. Sản xuất và kinh doanh thiết bị lạnh, máy phát điện, động cơ và các phụ tùng rời cung cấp cho ngành điện lực (trừ tái chế phế thải nhựa – kim loại). Kinh doanh, xuất nhập khẩu linh kiện điện tử, máy móc đo lường thí nghiệm điện – điện tử – thiết bị viễn thông;
  • Mua bán tư liệu sản xuất hoá chất, vật tư, nguyên phụ liệu, thiết bị phục tùng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất công nông nghiệp, vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải và phụ tùng;
  • Dịch vụ lao động; 
  • Thiết lập mạng lưới thiết bị Internet, cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng. Sản xuất lắp ráp thiết bị bưu chính viễn thông. Sản xuất, gia công, mua bán các sản phẩm cơ khí;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn (không hoạt động tại Tp. HCM). Vận chuyển hành khách bằng đường thủy, bằng taxi, theo hợp đồng. Cho thuê nhà xưởng, kho bãi;
  • Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng trên Internet: dịch vụ thư điện tử; dịch vụ thư thoại; dịch vụ truy nhập cơ sở dữ liệu và thông tin trên mạng; dịch vụ trao đổi dữ liệu điện tử (EDI); dịch vụ Fax nâng cao hay gia tăng giá trị bao gồm lưu trữ và gửi, lưu giữ và truy cập; dịch vụ chuyển đổi mã, hiệu; dịch vụ xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng; các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông;
  • Kinh doanh các lĩnh vực khác theo GCN ĐKKD của công ty.
Hội đồng quản trị
Trần Thế Vinh

Trần Thế Vinh

  • 1975 - 1977: Giáo viên Cấp 1 Trường PT Cấp I - II Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam
  • 1977 - 1979: Đi Bộ đội tại Ban quân pháp Tỉnh Đội, Bộ Chỉ huy Quân Sự Tỉnh DakLak
  • 1979 - 1984: Phóng Viên Đài Truyền Thanh – chuyên trách VHQC Công Đoàn, Bí Thư Đoàn Thanh niên – Công Đoàn và Đoàn Thanh Niên Công ty Cà phê Phước An
  • 1984 - 1986: Phóng Viên Đài Phát Thanh Truyền hình Tỉnh DakLak
  • 1986 - 1993: Thường Vụ Trưởng ban phong trào; Phó Chủ Tịch hội LHTN VN Tỉnh DakLak; Ủy viên UBTƯ Hội LHTN Việt Nam khóa 3,4,5; Phó Văn phòng TƯ Hội LHTN Việt Nam; Ủy Viên Thư ký UBTƯ Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam khóa 2,3
  • 1993 - 30/4/2007: Giám Đốc trung tâm dạy nghề và việc làm Thanh Niên; Đảng Ủy Viên, Bí Thư Chi bộ VP TƯ Hội; Phó Chủ Tịch Công đoàn Trung ương Đoàn Thanh Niên Cộng Sản HCM
  • 05/2007 - 06/2009 : Phó Giám Đốc Hành Chính – Nhân sự Công Ty CP Đồng Tâm
  • 01/6/2009 - 11/2015: Phó Phòng Truyền thông; Phó Giám đốc Truyền thông; Phó Bí thư Đảng ủy CTCP Ô Tô Trường Hải.
  • Từ 12/2015: Phó Tổng Giám đốc CTCP An Khánh
  • Từ 2016: Phó TGĐ CTCP Sài Gòn Hưng Phú
  • Từ 04/2016: Chủ tịch HĐQT CTCP TIE
  • Từ 04/03/2017: Người được ủy quyền công bố thông tin CTCP TIE
  • ....
Đỗ Thị Kim Oanh

Đỗ Thị Kim Oanh

  • Từ 05/2016 đến nay : Phó Chủ Tịch HĐQT - Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 04/2016 - 2017 : Người được Ủy quyền công bố thông tin CTCP TIE
  • Từ 04/2016 đến 05/2016 : Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 2005 đến 2015 : Phụ trách kinh doanh – Văn phòng đại diện AAN BOORD CARGO tại Việt Nam
  • ....
Lê Ngọc Hưng

Lê Ngọc Hưng

  • Từ 03/2017 - nay : Phó Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 05/2016 - nay : Chủ tịch Ủy ban Chiến lược Phát triển CTCP TIE
  • Từ 12/2015 - nay : Thành viên HĐQT CTCP TIE
  • Từ 01/03/2015 - 28/05/2016 : Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 21/05/2014 - 01/03/2016 : Phó Tổng GĐ CTCP TIE
  • Từ 10/2012 - 05/2014 : Giám đốc Chiến lược CTCP TIE
  • Từ 10/2009 - 09/2012 : Giám đốc Công ty CP Tư vấn TMDV Khởi Minh
  • Từ 2003 - 2009 : Làm việc tại Quận Đoàn 1
  • ....
Ban giám đốc/ Kế toán trưởng
Lê Ngọc Hưng

Lê Ngọc Hưng

  • Từ 03/2017 - nay : Phó Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 05/2016 - nay : Chủ tịch Ủy ban Chiến lược Phát triển CTCP TIE
  • Từ 12/2015 - nay : Thành viên HĐQT CTCP TIE
  • Từ 01/03/2015 - 28/05/2016 : Tổng Giám đốc CTCP TIE
  • Từ 21/05/2014 - 01/03/2016 : Phó Tổng GĐ CTCP TIE
  • Từ 10/2012 - 05/2014 : Giám đốc Chiến lược CTCP TIE
  • Từ 10/2009 - 09/2012 : Giám đốc Công ty CP Tư vấn TMDV Khởi Minh
  • Từ 2003 - 2009 : Làm việc tại Quận Đoàn 1
  • ....
Lê Vũ Huỳnh Hương

Lê Vũ Huỳnh Hương

  • Từ 08/06/2022: Kế toán trưởng CTCP TIE (Mã CK: TIE).
  • ...
Ban kiểm soát
  • Từ 18/8/2020: Trưởng BKS Công ty Cổ phần TIE (TIE).
  • ....
Vị trí khác
Trần Thế Vinh

Trần Thế Vinh

  • 1975 - 1977: Giáo viên Cấp 1 Trường PT Cấp I - II Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam
  • 1977 - 1979: Đi Bộ đội tại Ban quân pháp Tỉnh Đội, Bộ Chỉ huy Quân Sự Tỉnh DakLak
  • 1979 - 1984: Phóng Viên Đài Truyền Thanh – chuyên trách VHQC Công Đoàn, Bí Thư Đoàn Thanh niên – Công Đoàn và Đoàn Thanh Niên Công ty Cà phê Phước An
  • 1984 - 1986: Phóng Viên Đài Phát Thanh Truyền hình Tỉnh DakLak
  • 1986 - 1993: Thường Vụ Trưởng ban phong trào; Phó Chủ Tịch hội LHTN VN Tỉnh DakLak; Ủy viên UBTƯ Hội LHTN Việt Nam khóa 3,4,5; Phó Văn phòng TƯ Hội LHTN Việt Nam; Ủy Viên Thư ký UBTƯ Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam khóa 2,3
  • 1993 - 30/4/2007: Giám Đốc trung tâm dạy nghề và việc làm Thanh Niên; Đảng Ủy Viên, Bí Thư Chi bộ VP TƯ Hội; Phó Chủ Tịch Công đoàn Trung ương Đoàn Thanh Niên Cộng Sản HCM
  • 05/2007 - 06/2009 : Phó Giám Đốc Hành Chính – Nhân sự Công Ty CP Đồng Tâm
  • 01/6/2009 - 11/2015: Phó Phòng Truyền thông; Phó Giám đốc Truyền thông; Phó Bí thư Đảng ủy CTCP Ô Tô Trường Hải.
  • Từ 12/2015: Phó Tổng Giám đốc CTCP An Khánh
  • Từ 2016: Phó TGĐ CTCP Sài Gòn Hưng Phú
  • Từ 04/2016: Chủ tịch HĐQT CTCP TIE
  • Từ 04/03/2017: Người được ủy quyền công bố thông tin CTCP TIE
  • ....
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
Công ty TNHH Văn phòng phẩm TIE Miền Bắc
30,00
90,00
CTCP Nam Bình Dương
12,40
95,00
Đầu tư vào công ty liên kết
Vốn góp (tỷ)
Tỷ lệ sở hữu (%)
CTCP Văn hóa TIE
168,00
20,38
Công ty TNHH Tiến Đạt - TIE
42,00
20,00
Tin tức công ty
Kế hoạch kinh doanh
  • Doanh thu (tỷ đồng)
    385.5
  • Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
    25
  • Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
    19.5
  • Cổ tức bằng tiền mặt
  • Cổ tức bằng cổ phiếu
  • Dự kiến tăng vốn lên (tỷ đồng)
Công ty cùng ngành
Giá(+/-) EPS P/E
DQC 9.28
+0.08 / +0%
-3.732,51 -2,49
NAG 14.00
+0.40 / +0%
812,96 17,22
PAC 29.9
-0.5 / 0%
2.724,82 10,97
SHA 4.18
-0.12 / 0%
416,64 10,03
VEC 9.2
+1.20 / +0%
-174,91 -52,60